Từ Lân
Từ Lân | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Từ Lân, 2020. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chức vụ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bí thư Tỉnh ủy Quý Châu | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhiệm kỳ | 9 tháng 12 năm 2022 – nay 1 năm, 298 ngày | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng Bí thư | Tập Cận Bình | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Thầm Di Cầm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kế nhiệm | đương nhiệm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Quý Châu | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cục trưởng Tổng cục Quảng Điện | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhiệm kỳ | 8 tháng 6 năm 2022 – nay 2 năm, 116 ngày | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng lý | Lý Khắc Cường | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tiền nhiệm | Niếp Thần Tịch | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kế nhiệm | đương nhiệm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhiệm kỳ | 24 tháng 10 năm 2017 – nay 6 năm, 344 ngày | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng Bí thư | Tập Cận Bình | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kế nhiệm | đương nhiệm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quốc tịch | Trung Quốc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sinh | tháng 6, 1963 (61 tuổi) Nam Hối, Thượng Hải, Trung Quốc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nghề nghiệp | Chính trị gia | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Dân tộc | Hán | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tôn giáo | Không | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Trung Quốc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Học vấn | Cử nhân Sư phạm Thạc sĩ Quản lý công thương | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Alma mater | Đại học Sư phạm Thượng Hải | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Website | Tiểu sử Từ Lân |
Từ Lân (tiếng Trung giản thể:
Từ Lân là Đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, học vị Cử nhân Sư phạm, Thạc sĩ Quản lý công thương. Ông là chính trị gia có sự nghiệp xuất phát lẫn thời gian dài ở quê nhà Thượng Hải trước khi được điều tới các cơ quan khác.
Xuất thân và giáo dục
[sửa | sửa mã nguồn]Từ Lân sinh tháng 6 năm 1963 tại huyện Nam Hối, nay là quận Nam Hối, thành phố Thượng Hải, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông lớn lên và tốt nghiệp phổ thông ở Nam Hối, sau đó, năm 1978 theo học Đại học Sư phạm Thượng Hải, tốt nghiệp Cử nhân Sư phạm năm 1982. Tháng 9 cùng năm, ông được kết nạp Đảng Cộng sản Trung Quốc, sau đó theo học cao học tại chức ở Sư phạm Thượng Hải, nhận bằng Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý công nghiệp và thương mại.[1]
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Thượng Hải
[sửa | sửa mã nguồn]Các giai đoạn
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 10 năm 1982, sau khi tốt nghiệp đại học, Từ Lân bắt đầu sự nghiệp của mình ở quê nhà Nam Hối với vị trí là Bí thư Đoàn trường Trung học Chu Phổ (
Lãnh đạo thành phố
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 5 năm 2007, tại Đại hội Đảng bộ thành phố Thượng Hải, Từ Lân được bầu làm Thường vụ Thành ủy, cấp phó tỉnh, bộ, rồi sau đó được phân công làm Bí thư Khu ủy Tân khu Phố Đông, Thượng Hải. Ông lãnh đạo tân khu trung tâm cấp phó tỉnh Phố Đông trong năm năm cho đến 2013.[5] Tháng 5 năm 2013, ông được phân công làm Bộ trưởng Bộ Tuyên truyền Thành ủy Thượng Hải. Tính đến năm 2015, ông có hơn 30 sự nghiệp công tác ở quê nhà Thượng Hải trước khi bước sang giai đoạn mới.[6]
Cơ quan Trung ương
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 6 năm 2015, Từ Lân được điều về trung ương, nhậm chức Phó Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban Thông tin và An toàn mạng Trung ương Trung Quốc, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Thông tin không gian mạng Quốc gia.[7] Sau đó một năm, ông được bổ nhiệm làm Chủ nhiệm Văn phòng Tiểu tổ Lãnh đạo Ủy ban Thông tin và An toàn mạng, Phó Bộ trưởng Bộ Tuyên truyền Trung ương, Chủ nhiệm Văn phòng Thông tin không gian mạng, cấp chính bộ, tỉnh.[8] Tháng 10 năm 2017, ông tham gia đại hội đại biểu toàn quốc, được bầu làm Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX.[9][10] Ông là Chủ nhiệm Văn phòng Ủy ban Thông tin và An toàn mạng giai đoạn tháng 4–7 năm 2018,[11] rồi được Tổng lý Lý Khắc Cường bổ nhiệm làm Chủ nhiệm Văn phòng Thông tin Quốc vụ viện vào ngày 21 tháng 8 năm 2018.[12] Ngày 8 tháng 6 năm 2022, Ủy ban Trung ương Đảng và Quốc vụ viện quyết định bổ nhiệm ông làm Bí thư Đảng tổ, Cục trưởng Tổng cục Quảng bá Phát thanh Truyền hình Quốc gia Trung Quốc.[13]
Quý Châu
[sửa | sửa mã nguồn]Cuối năm 2022, Từ Lân tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX từ đoàn đại biểu khối cơ quan trung ương Đảng và Nhà nước.[14] Trong quá trình bầu cử tại đại hội,[15][16][17] ông tái đắc cử là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung uốc khóa XX.[18][19] Đến ngày 9 tháng 12, ông được điều về Quý Châu, nhậm chức Bí thư Tỉnh ủy Quý Châu, lãnh đạo toàn diện tỉnh.[20]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- Bí thư Tỉnh ủy (Trung Quốc)
- Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX
- Danh sách Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “
国 务院任免 国家 工作 人 员:刘慧任 国家 民族 事 务委员会副 主任 ”. ngày 19 tháng 7 năm 2016 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021. - ^ 刘健 (ngày 21 tháng 8 năm 2018). “
徐 麟”. Quốc vụ viện (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021. - ^
高 巍 、秦 华 (ngày 20 tháng 6 năm 2015). “上海 市 委 宣 传部部 长徐麟调任 中央 网信办副主任 ”. Báo Nhân dân (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021. - ^ “
徐 麟同志 简历”. Văn minh (bằng tiếng Trung). ngày 9 tháng 1 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021. - ^
尹 彦宏 (ngày 11 tháng 5 năm 2013). “上海 浦 东新区区 委 书记徐 麟改任 市 委 宣 传部长(图|简历)”. District CE (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021. - ^ “
原 农工商 集 团董事 长徐麟调任 中央 网信办副主任 ”. Shanghai NCZQ (bằng tiếng Trung). ngày 23 tháng 6 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021. - ^
王 佳 宁 (ngày 29 tháng 6 năm 2016). “江西 省 委 等 地方 和 部 门主要 负责同志 职务调整”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021. - ^ 陈燕 (ngày 19 tháng 7 năm 2016). “
国 务院任免 国家 工作 人 员(2016年 7月 19日 )”. Quốc vụ viện (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021. - ^ “
中国 共 产党第 十 九届中央委员会委员名单” [Danh sách Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc khóa XIX]. Đảng Cộng sản Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2020. Truy cập Ngày 15 tháng 10 năm 2019. - ^ 聂晨
静 (ngày 24 tháng 10 năm 2017). “十 九大 受权发布:中国 共 产党第 十 九届中央委员会候补委员名单”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021. - ^ “
中央 网信办召开干部 大会 ”. CAC (bằng tiếng Trung). ngày 1 tháng 8 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021. - ^ 陈淑
君 (ngày 21 tháng 8 năm 2018). “国 务院任免 国家 工作 人 员”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021. - ^ “
徐 麟出任 国家 广电总局党 组书记、局 长”.每 经网 (bằng tiếng Trung). 8 tháng 6 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2022. - ^ “
中央 和 国家 机 关选举产生 出席 中国 共 产党第 二 十 次 全国 代表 大会 代表 ”.共 产党员网. 27 tháng 7 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2022. - ^ “
中国 共 产党第 二 十次全国代表大会开幕会文字实录”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). 16 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022. - ^
任 一 林 ;白 宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国 共 产党第 二 十 次 全国 代表 大会 在京 闭幕”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022. - ^
牛 镛;岳 弘 彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022). “奋力开创中国 特色 社会 主 义新局面 (社 论)”. CPC News (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022. - ^
李 萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国 共 产党第 二 十届中央委员会委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022. - ^
牛 镛; 袁勃 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国 共 产党第 二 十届中央委员会委员名单”. Đại 20 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022. - ^ 袁晴 (ngày 9 tháng 12 năm 2022). “贵州
省 委 主要 负责同志 职务调整徐 麟任贵州省 委 书记” [Điều chỉnh chức vụ đồng chí phụ trách chủ yếu Tỉnh ủy Quý Châu, Từ Lân nhậm chức Bí thư Tỉnh ủy]. Quang Minh (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2022.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Từ Lân. |
- Tiểu sử Từ Lân Lưu trữ 2021-08-10 tại Wayback Machine, Quốc vụ viện Trung Quốc.
- Sinh năm 1963
- Nhân vật còn sống
- Người Hán
- Người Thượng Hải
- Cựu sinh viên Đại học Sư phạm Thượng Hải
- Chủ nhiệm Văn phòng Tin tức Internet Quốc gia Trung Quốc
- Chủ nhiệm Văn phòng Thông tin Quốc vụ viện
- Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quý Châu
- Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX
- Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX