Tada Aoi
Tada Aoi | |
---|---|
Sinh | 3 tháng 7, 1981 Tōkyō, Nhật Bản |
Nghề nghiệp | Diễn viên lồng tiếng ca sĩ-nhạc sĩ |
Năm hoạt động | 1999 - 2005 (diễn viên lồng tiếng) |
Tada Aoi | |
---|---|
Sinh | 3 tháng 7, 1981 |
Nguyên quán | Tōkyō, Nhật Bản |
Thể loại | Piano - J-Pop |
Nghề nghiệp | Ca sĩ-nhạc sĩ |
Năm hoạt động | 2005 - nay |
Hãng đĩa | Key Sounds Label (2011 - nay) |
Tada Aoi (
Từ năm 2005, Tada Aoi ký hợp đồng với hãng Moon-Bunny Entertainment và chính thức bước vào sự nghiệp ca hát. Năm 2010, cô phát hành đĩa đơn "My Soul, Your Beats!/Brave Song" với nữ ca sĩ Lia cho loạt anime Angel Beats!. Đĩa đơn này đã trở thành cơn sốt, đạt hạng 3 trên bảng xếp hạng Oricon và bán được tới hơn 147.479 bản, trở thành đĩa đơn bán chạy thứ 38 trong năm 2010[1]. Cô cũng hợp tác với nhóm Veil[2]; những bài hát do Tada thực hiện cùng với Veil mang tên tác giả: Veil ∞ Aoi. Tháng 6 năm 2011, cô chính thức hợp tác với Key Sounds Label khi trình bày hai ca khúc "Watari no Uta" và "Canoe" trong visual novel Rewrite.
Vai lồng tiếng
[sửa | sửa mã nguồn]TV anime
[sửa | sửa mã nguồn]- Cowboy Bebop (Edward Wong Hau Pepelu Tivrusky IV)
- Kindaichi Case Files (Ogura Noeru)
- Digimon Tamers (Terriermon, Lopmon)[3]
Phim anime
[sửa | sửa mã nguồn]- Cowboy Bebop: Knockin' on Heaven's Door[4]
- Digimon Adventure 02: Digimon Hurricane Touchdown/Supreme Evolution! The Golden Digimentals (Gummimon)
- Digimon Tamers: Battle of Adventurers (Terriermon)
- Digimon Tamers: Runaway Locomon (Terriermon/Lopmon)
Trò chơi điện tử
[sửa | sửa mã nguồn]- Cowboy Bebop: Tsuioku no Yakyoku (Edward Wong Hau Pepelu Tivrusky IV)
- Sê-ri Sunrise Eiyūtan (Run Forest)
Sân khấu
[sửa | sửa mã nguồn]- Annie (Annie)
- Algo Musical: Algo Hajimete no Bōken
- Algo Musical: Hikari no Hashi wo Koete
- Algo Musical: Ōgon no Shima
- The Sound of Music
- The Goodbye Girl
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]- Doll/Human (Phát hành 30 tháng 1 năm 2008)[5]
- Đĩa đơn chung với Lia, ca khúc chủ đề trong sê-ri anime Gunslinger Girl -Il Teatrino-
- Shirley (Phát hành 9 tháng 5 năm 2008)[6]
- My Soul, Your Beats!/Brave Song (Phát hành 26 tháng 5 năm 2010)
- Đĩa đơn chung với Lia, ca khúc chủ đề trong sê-ri anime Angel Beats!
Album
[sửa | sửa mã nguồn]CD khác
[sửa | sửa mã nguồn]- Cowboy Bebop Original Soundtrack 3: Blue (Phát hành 1 tháng 5 năm 1999)
- Trình bày ca khúc "WO QUI NON COIN"
- Cowboy Bebop: Knockin' on heaven's door O.S.T. Future Blues (Phát hành 29 tháng 8 năm 2001)
- Trình bày ca khúc "3.14"
- CowBoy Bebop CD Box (Phát hành 21 tháng 6 năm 2002)
- Trình bày ca khúc "Sasurai no Cowboy"
- Digimon Tamers Best Tamers 3: Li Jianliang & Terriermon (1 tháng 8 năm 2001)
- Digimon Tamers Best Tamers 8: Li Shaochung & Lopmon (28 tháng 2 năm 2002)
- Genesis Aquarion Original Soundtrack (Phát hành 8 tháng 6 năm 2005)
- Trình bày ca khúc "Tori ni Natte"
- Gunslinger Girl -Il Teatrino- Vocal Album (Phát hành 23 tháng 4 năm 2008)
- Trình bày hai ca khúc "Scarborough Fair" và "Tsuioku ~Mori to Mizu no Uta~"
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Oricon 2010 yearly ranking top singles index”. Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2010.
- ^ “Aoi's profile on Veil's official site” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2010.
- ^ “Digimon Tamers Vol.1” (bằng tiếng Anh). CD Japan. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2010.
- ^ “Cowboy Bebop: Knockin' on Heaven's Door - Theatrical Feature”. CD Japan. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2010.
- ^ “TV Anime Gunslinger Girl - Il Teatrino - Outro Theme: doll/human” (bằng tiếng Anh). CD Japan. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2010.
- ^ “Shirley”. CD Japan. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2010.
- ^ “Nanairo no Uta”. CD Japan. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2010.
- ^ “Sketch Book”. CD Japan. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2010.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Blog chính thức Lưu trữ 2019-08-01 tại Wayback Machine (tiếng Nhật)
- Tada Aoi tại từ điển bách khoa của Anime News Network (tiếng Anh)
- Tada Aoi trên IMDb (tiếng Anh)