Thiên hoàng Chūkyō
Trọng Cung Thiên hoàng | |
---|---|
Thiên hoàng Nhật Bản | |
Thiên hoàng thứ 85 của Nhật Bản | |
Trị vì | 13 tháng 5 năm 1221 – 29 tháng 7 năm 1221 (77 ngày) |
Shikken | Hōjō Yoshitoki |
Tiền nhiệm | Thiên hoàng Juntoku |
Kế nhiệm | Thiên hoàng Go-Horikawa |
Thông tin chung | |
Sinh | 30 tháng 10, 1218 |
Mất | 18 tháng 6, 1234 | (15 tuổi)
An táng | Kujō no Misasagi (Kyoto) |
Thân phụ | Thiên hoàng Juntoku |
Thân mẫu | Fujiwara no Ritsushi |
Chūkyō (
Phả hệ
[sửa | sửa mã nguồn]Trước khi lên ngôi Thiên hoàng, ông có tên cá nhân của mình (imina)[2] là Kanenari -shinnō (
Ông là con trai đầu tiên của Thiên hoàng Juntoku. Mẹ ông là Ritsuko (?) (
Lên ngôi Thiên hoàng
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 4/1221, theo lệnh của ông nội là Go-Toba, ông được cha là Thiên hoàng Juntoku đặt lên ngai vàng[4] để làm cuộc loạn Jōkyū đối phó với sự chuyên quyền của Shikken Hōjō Yoshitoki (1205-1224).
Tháng 7/1221, loạn Jōkyū do ông nội là Go-Toba phát động bị thất bại, Thiên hoàng Chūkyō lập tức bị truất phế và thay vào ngôi vị của ông là thân vương Yutahito, người anh em họ của ông. Thân vương sẽ lên ngôi, hiệu là Thiên hoàng Go-Horikawa.
Thoái vị
[sửa | sửa mã nguồn]Sau khi rời ngôi, ông sống một cuộc sống khép kín khiến nhiều người xung quanh không hay biết gì về sự hiện diện của ông trong lịch sử Nhật Bản. Thực vậy, chỉ 2 ngày sau khi rời ngôi, việc đăng quang ngôi Thiên hoàng của ông đã không được công nhân. Ông được biết đến với tên "Thiếu Đế" hay "Phế Đế" theo cách gọi của Trung Quốc, "Thiên hoàng bị truất phế" theo cách gọi của Nhật Bản. Ông được gọi với nhiều tên khác nhau: Kujō Haitei,
Năm 1870, tên gọi và danh xưng của vị Thiên hoàng bị truất phế này đã được công nhận[5].
Kugyō
[sửa | sửa mã nguồn]- Sesshō, Kujō Michiie, 1193–1252.
- Sadaijin, Kujō Michiie.
- Udaijin
- Nadaijin
- Dainagon '
Niên hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Jōkyū (1219–1222)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Titsingh, Isaac. (1834). Annales des empereurs du Japon, pp. 236-237; Brown, Delmer et al. (1979). Gukanshō, pp. 343-344; Varley, H. Paul. (1980). Jinno Shōtōki pp.. 223-226.
- ^ Brown, pp. 264;
- ^ Titsingh, p. 148; Brown, p. 343; Varley, p. 223.
- ^ Titsingh, p. 236; Brown, p.343; Varley, p. 44;
- ^ Brown, p. 343-344 n.104.