(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Cụm phương ngữ Okinoerabu – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Cụm phương ngữ Okinoerabu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Tiếng Okinoerabu)
Cụm phương ngữ Okinoerabu
しまムニ
Shimamuni
Sử dụng tạiNhật Bản
Khu vựcĐảo Okinoerabu thuộc quần đảo Amami, tỉnh Kagoshima
Tổng số người nói3.200 (2004)
Phân loạiNhật Bản
  • Lưu Cầu
    • Lưu Cầu Bắc
      • Cụm phương ngữ Okinoerabu
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3okn
Glottologokin1246[1]

Cụm phương ngữ Okinoerabu (しまムニ Shimamuni), hay Oki-no-Erabu, là một cụm phương ngữ nói trên đảo Okinoerabu, tỉnh Kagoshima miền tây nam Nhật Bản. Đây là một ngôn ngữ trong nhóm Amami–Okinawa, thuộc ngữ hệ Nhật Bản.

Phương ngữ

[sửa | sửa mã nguồn]
Đường đồng ngữ

Cụm phương ngữ Okinoerabu được chia ra hai nhóm:

  • Okinoerabu Đông
  • Okinoerabu Tây

Biên giới ngôn ngữ giữa Okinoerabu Tây và Đông xấp xỉ biên giới hành chính giữa Wadomari (đông) và China (tây). Thêm vào đó, cộng đồng Kunigami (thuộc Okinoerabu Đông, đừng lầm với tiếng Okinawa Bắc, cũng gọi là tiếng Kunigami) lưu giữ nguyên âm giữa, một điểm chia sẻ với phương ngôn Amami Bắc. Ví dụ, [nɨː] ("rễ", tiếng Nhật chuẩn /ne/) phân biệt với [niː] ("đồ đạt", tiếng Nhật chuẩn /ni/). Cộng đồng tây bắc Tamina có hệ thống trọng âm riêng biệt.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Oki-No-Erabu”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]