(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Tokura Ken – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Tokura Ken

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tokura Ken
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Tokura Ken
Ngày sinh 16 tháng 6, 1986 (38 tuổi)
Nơi sinh Shibuya, Tokyo, Nhật Bản
Chiều cao 1,87 m (6 ft 1+12 in)
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Hokkaido Consadole Sapporo
Số áo 9
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1999–2001 Yokohama F. Marinos
2002–2004 Kawasaki Frontale
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2005–2008 Kawasaki Frontale 6 (0)
2008–2009 Thespa Kusatsu 57 (26)
2010–2013 Vissel Kobe 81 (14)
2014– Consadole Sapporo 141 (55)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 2 năm 2018

Tokura Ken (都倉とくら けん Tokura Ken?, sinh ngày 16 tháng 6 năm 1986 ở Shibuya, Tokyo) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản.[1]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 30 tháng 6 năm 2012, Tokura ghi bàn từ khoảng cách xa ngoài khu vực cấm địa và ăn mừng bàn thắng theo "phong cách Mario Balotelli", giống với cách ăn mừng mà Balotelli làm với bàn thắng thứ hai vào lưới Đức ở Bán kết Euro 2012. Sau đó anh bị trọng tài phạt một thẻ vàng.[2]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Cập nhật đến ngày 23 tháng 2 năm 2018[3][4][5]

Thành tích câu lạc bộ Giải vô địch Cúp Cúp Liên đoàn Châu lục Tổng cộng
Mùa giải Câu lạc bộ Giải vô địch Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Nhật Bản Giải vô địch Cúp Hoàng đế Nhật Bản Cúp Liên đoàn AFC Tổng cộng
2005 Kawasaki Frontale J1 League 3 0 0 0 1 0 - 4 0
2006 0 0 0 0 0 0 - 0 0
2007 2 0 0 0 0 0 0 0 2 0
2008 1 0 - 0 0 - 1 0
Thespa Kusatsu J2 League 14 3 1 0 - - 15 3
2009 43 23 2 2 - - 45 25
2010 Vissel Kobe J1 League 19 4 2 0 5 1 - 26 5
2011 14 2 0 0 1 0 - 15 2
2012 25 6 1 0 4 0 - 30 6
2013 J2 League 23 2 1 0 - - 24 2
2014 Hokkaido
Consadole Sapporo
37 14 1 1 - - 38 15
2015 34 13 0 0 - - 34 13
2016 40 19 1 1 - - 41 20
2017 J1 League 30 9 0 0 5 1 - 35 10
Tổng cộng sự nghiệp 285 95 9 4 16 2 0 0 310 101

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Stats Centre: Tokura Ken Facts”. Guardian.co.uk. Bản gốc lưu trữ 28 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2009.
  2. ^ “Mario Balotelli's post-goal celebration becomes a global hit, imitated ở Nhật Bản by Tokura Ken”. Fox Sports. 4 tháng 7 năm 2012. Truy cập 29 tháng 8 năm 2014.
  3. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポにっぽんすぽツ企画出版社つきかくしゅっぱんしゃ, "J1&J2&J3選手せんしゅ名鑑めいかんハンディばん 2018 (NSK MOOK)", 7 tháng 2 năm 2018, Nhật Bản, ISBN 978-4905411529 (p. 89 out of 289)
  4. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポにっぽんすぽツ企画出版社つきかくしゅっぱんしゃ, "2016J1&J2&J3選手せんしゅ名鑑めいかん", 10 tháng 2 năm 2016, Nhật Bản, ISBN 978-4905411338 (p. 195 out of 289)
  5. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポにっぽんすぽツ企画出版社つきかくしゅっぱんしゃ, "2017 J1&J2&J3選手せんしゅ名鑑めいかん (NSK MOOK)", 8 tháng 2 năm 2017, Nhật Bản, ISBN 978-4905411420 (p. 129 out of 289)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]