Tuần san Young Jump
Trang bìa đầu tạp chí với Buddy Bear. | |
Thể loại | Seinen manga |
---|---|
Tần suất | Hàng tuần |
Lượng phát hành | 768,980 (2010) |
Phát hành lần đầu | 1979 |
Đơn vị chế bản | Shueisha |
Quốc gia | Nhật Bản |
Ngôn ngữ | Nhật Bản |
Website | http://yj.shueisha.co.jp/ |
Tuần san Young Jump (Nhật:
Tuần san Young Jump có 2 ấn bản đặc biệt, đó là Miracle Jump (phát hành hàng tháng) và Aoharu (không thường xuyên). Tuần san Young Jump cũng có tựa tạp chí anh em là Ultra Jump, Grand Jump (dựng nên từ Super Jump, Business Jump), và Jump X.
Lịch sử ra đời[sửa | sửa mã nguồn]
Tuần san Young Jump phát hành lần đầu năm 1979[1] với tên Young Jump (cách điệu YOUNG JUMP) và được thiết kế thiên về chủ đề seinen (hoặc thêm một chút chủ đề người lớn) nhằm hướng tới đối tượng độc giả phổ biến hơn thay vì tuyển tập nhắm đến đối tượng thiếu niên là Tuần san Shōnen Jump. Young trong Tuần san Young Jump là dịch sang Anh ngữ của từ "seinen" nghĩa là "Thanh niên." Năm 2008, manga Rozen Maiden được chuyển từ tạp chí Monthly Comic Birz sang tạp chí Tuần san Young Jump phát hành[2]. Cũng năm 2008 một ấn bản con tương tự đối trọng với Nguyện san Shōnen Jump là Nguyệt san Young Jump được phát hành. Số đầu tiên ra ngày 1 tháng 5 năm 2008 và số cuối cùng ra ngày 12 tháng 8 năm 2010[3].
Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]
Series[sửa | sửa mã nguồn]
Hiện nay có 27 tựa manga được đăng thường xuyên trên tạp chí Tuần san Young Jump. Ngoài 27 series này, có 1 series phát hành theo tháng và 3 series không phát hành thường xuyên.
Tên Series | Tác giả | Thời điểm ấn hành |
---|---|---|
87 Clockers (エイティセブンクロッカーズ) | Ninomiya Tomoko | tháng 12 năm 2014 |
Amano-ke Yotsuko wa Ketsuekigata ga Zenin Chigau。 ( |
Sora Egumi | tháng 7 năm 2015 |
Boku Girl (ボクガール) | Sugito Akira | tháng 12 năm 2013 |
Bungo (BUNGO -ブンゴ-) | Ninomiya Yūji | tháng 12 năm 2014 |
Destroy and Revolution (デストロイ アンド レボリューション) | Mori Kōji | tháng 10 năm 2010 |
Gokukoku no Brynhildr ( |
Okamoto Rin | tháng 1 năm 2012 |
Golden Kamuy (ゴールデンカムイ) | Noda Satoru, Nakagawa Hiroshi | tháng 8 năm 2014 |
Gunjō Senki ( |
Kasahara Masaki | tháng 8 năm 2013 |
Himōto! Umaru-chan ( |
Sankaku Head | tháng 3 năm 2013 |
Kako to Nise Tantei (カコとニセ |
Mitsunaga Yasunori | tháng 12 năm 2014 |
Keppeki Danshi! Aoyama-kun ( |
Sakamoto Taku | tháng 1 năm 2015 |
Kimi wa Midara na Boku no Joō ( |
Okamoto Rin, Yokoyari Mengo | tháng 11 năm 2013 |
Kingdom (キングダム) | Hara Yasuhisa | tháng 1 năm 2006 |
Minamoto-kun Monogatari ( |
Inaba Minori | tháng 9 năm 2011 |
Mogusa-san (もぐささん) | Ōtake Toshitomo | tháng 4 năm 2014 |
Motoyan ( |
Yamamoto Ryūichirō | tháng 5 năm 2015 |
Premax (プリマックス) | Shibata Yokusaru, Aoki Masahiko | tháng 4 năm 2015 |
Real (リアル) | Inoue Takehiko | tháng 10 năm 1999 |
Riku-dō (リクドウ) | Matsubara Toshimitsu | tháng 4 năm 2014 |
Salaryman Kintarō Gojissai (サラリーマン |
Motomiya Hiroshi | tháng 4 năm 2015 |
Shiratama-kun (しらたまくん) | Inaba Sōhē | tháng 7 năm 2014 |
Terra Formars (テラフォーマーズ) | Sasuga Yū, Watanabe Ken'ichi | tháng 9 năm 2011 |
Tokyo Ghoul: re ( |
Isida Sui | tháng 10 năm 2014 |
Usogui ( |
Sako Toshio | tháng 10 năm 2005 |
Yōkai Shōjo -Monsga- ( |
Funatsu Kazuki | tháng 3 năm 2014 |
Yokokuhan -The Copycat- ( |
Tsutsui Tetsuya, Obata Fumio, Hōshō Ningai | tháng 3 năm 2015 |
Các series trước[sửa | sửa mã nguồn]
- 81 Diver (ハチワンダイバー)
- Addicted to Curry (
華麗 なる食卓 ) - All You Need Is Kill (オール ユー ニード イズ キル)
- Arcana
- B Gata H Kei (B
型 H系 ) - Bakamono no Subete (
馬鹿者 のすべて) - Blue Heaven (ブルー ヘヴン)
- Captain Tsubasa Road to 2002 (キャプテン
翼 ROAD TO 2002) - Captain Tsubasa: Golden-23 (キャプテン
翼 GOLDEN-23) - Captain Tsubasa: Kaigai Gekito Hen in Calcio (キャプテン
翼 海外 激闘 編 IN CALCIO) - Captain Tsubasa: Kaigai Gekito Hen En La Liga (キャプテン
翼 海外 激闘 編 EN LA LIGA) - Colorful (カラフル)
- Cyclops Shōjo Saipūū (サイクロプス
少女 さいぷ〜) - Demon Fighter Kocho (
厄 災 仔 寵 ) - Elfen Lied (エルフェンリート)
- Gantz (ガンツ)
- Girl Friend (ガールフレンド)
- Hamatora (ハマトラ)
- Hanappe Bazooka (
花平 バズーカ) - Hen (
変 ) - Hibi Rock (
日々 ロック) - Hotman (ホットマン)
- Innocent (イノサン)
- Inubaka: Crazy for Dogs (いぬばか)
- Kamen Teacher (
仮面 ティーチャー) - Kamen Teacher Black (
仮面 ティーチャーBLACK) - Kappa no Kaikata (カッパの
飼 い方 ) - Kirara (きらら)
- Kōkō Tekken-den Tafu (
高校 鉄拳 伝 タフ) - Kuni ga Moeru (
国 が燃 える) - Mad Bull 34 (マッド★ブル34)
- MazinSaga (マジンサーガ)
- Me~teru no Kimochi (め~てるの
気持 ち) - Minna Agechau (みんなあげちゃう)
- My Dear Marie (ぼくのマリー)
- Neko Janai mon! (ネコじゃないモン!)
- Nozomi Witches (のぞみ♡ウィッチィズ)
- Oku-sama wa Joshi Kōsei (おくさまは
女子高 生 ) - Osu!! Karate Bu (
押忍 !!空手 部 ) - Papa no Iukoto o Kikinasai!〜Rojō Kansatsu Kenkyū Nisshi〜 (パパのいうことを
聞 きなさい!〜路上 観察 研究 日誌 〜) - Rozen Maiden (ローゼンメイデン)
- Salaryman Kintaro (サラリーマン
金太郎 ) - Samurai Gun (サムライガン)
- Skyhigh (スカイハイ)
- Skyhigh Karma (スカイハイ・カルマ)
- Skyhigh shinjō (スカイハイ・
新 章 ) - Spirit Warrior (
孔雀 王 ) - Spirit Warrior: Taimaseiden (
孔雀 王 退 魔 聖 伝 ) - Spirit Warrior: Magarigamiki (
孔雀 王 曲 神 紀 ) - Tokyo Ghoul (
東京 喰 種 トーキョーグール) - Tough (TOUGH -タフ-)
- Zetman (ゼットマン)
Ấn bản đặc biệt[sửa | sửa mã nguồn]
Miracle Jump[sửa | sửa mã nguồn]
Miracle Jump (ミラクルジャンプ Milakulu Janpu) là một ấn bản spin-off của tạp chí Tuần san Young Jump, phát hành lần đầu vào tháng 1, năm 2013. Đây được coi là ấn bản hồi sinh của tạp chí Monthly Young Jump[4]. Tạp chí này thường đăng các one shot (truyện 1 chương độc lập), ngoại truyện của các series của Tuần san Young Jump, và 1 series đăng thường xuyên chỉ có trên Miracle Jump. Ban đầu, nó được lên kế hoạch phát hành hai tháng một lần cho đến 25, tháng 6, năm 2013. Từ ngày 15, tháng 4, năm 2014, tạp chí đã được đổi thành phiên bản hàng tháng và phát hành đều đặn đến giờ[5].
Các Series trên Miracle Jump[sửa | sửa mã nguồn]
Hiện có 13 tựa manga được đăng thường xuyên trên Miracle Jump.
Tên Series | Tác giả | Thời điểm ấn hành |
---|---|---|
Blue Gralia (ブルーグラリア) | Iizuka Keita | tháng 10 năm 2014 |
Boy Skirt (ボーイスカート) | Shinohara Tomohiro | tháng 11 năm 2014 |
Girl's Note (ガールズノート) | Kujira | tháng 6 năm 2014 |
Godspeed (ゴッドスピード) | Takabatake Enaga | tháng 8 năm 2014 |
Jasmin (ヤスミーン) | Hata Yui | tháng 7 năm 2014 |
Maōsama Chotto Sore Totte!! ( |
Haruno Tomoya | tháng 9 năm 2011 |
Mononogatari (もののがたり) | Onigunsō | tháng 4 năm 2014 |
Musume no Iede ( |
Shimura Takako | tháng 12 năm 2014 |
Nani Shitenno Kamisama ( |
Shitara Masako | tháng 8 năm 2014 |
Ohki Sensei to Kosame-san ( |
Furukawa Shiori | tháng 4 năm 2014 |
Poseidon no Zaihō (ポセイドンの |
Izumi Fukurō, Oka Ryōko | tháng 10 năm 2014 |
Retort Pouch! (レトルトパウチ!) | Yokoyari Mengo | tháng 4 năm 2014 |
Tiger & Bunny (タイガー・アンド・バニー) | Sunrise, Nishida Masafumi, Katsura Masakazu, Yoshida Erika, Ueda Hiroshi | tháng 9 năm 2011 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b “Boys' / Youth Comic Magazines”. Shueisha. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Peach-Pit Draws One-Shot Manga in Young Jump Mag”. Anime News Network. ngày 18 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Young Jump (Monthly)”. Comipedia. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Monthly Young Jump Restarts as Bimonthly Miracle Jump”. Anime News Network. ngày 3 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Miracle Jump Magazine Goes on Hiatus Before Going Monthly”. Anime News Network. ngày 30 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2015.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Official site (tiếng Nhật)