(Translated by https://www.hiragana.jp/)
U máu – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

U máu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hemangioma
Một u máu nhỏ ở nhũ nhi
Chuyên khoaung thư học
ICD-10D18.0 (ILDS D18.010)
ICD-9-CM228.0
ICD-OM9120/0
DiseasesDB30033
MedlinePlus001459
eMedicinederm/201
MeSHD006391

Một u máu hay bướu mạch máu là một khối u lành tính và thường tự co hồi, (sưng lên hay phát triển) từ các tế bào nội mô bao phủ các mạch máu, nó được định tính là sự tăng số lượng các khoang chứa máu (mạch máu hay xoang máu) bình thường hay bất thường. U máu thường xuất hiện vào tuần đời đầu tiên và phát triển nhanh trong 6 tháng đầu tiên. Thông thường, u máu phát triển tối đa và sự co hồi bắt đầu chậm nhất là tại tháng thứ 12. 50% tổng số u máu nhũ nhi co hồi hoàn toàn lúc 5 tuổi, đến 7 tuổi là 70% và gần như toàn bộ vào lúc 12 tuổi.[1] Trong các trường hợp u máu trầm trọng hơn các u máu có thể để lại mô sẹo. Tại tuổi nhũ nhi, u máu là loại u bướu phổ biến nhất.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bowers RE, Graham EA, Tomlinson KM. "The natural history of the strawberry nevus." Archives of Dermatology. 1960;82:667; cited in Antaya RJ. "Infantile Hemangioma Clinical Presentation." Medscape. 2013
  2. ^ Haggstrom AN, Drolet BA, Baselga E (tháng 9 năm 2006). “Prospective study of infantile hemangiomas: clinical characteristics predicting complications and treatment”. Pediatrics. 118 (3): 882–7. doi:10.1542/peds.2006-0413. PMID 16950977.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]