(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Vương Kiến Vũ – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Vương Kiến Vũ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vương Kiến Vũ
おうたてたけし
Chính ủy Chiến khu Nam bộ
Nhiệm kỳ
17 tháng 1 năm 2019 – nay
5 năm, 295 ngày
Tư lệnhViên Dự Bách
Tiền nhiệmNgụy Lượng
Kế nhiệmđương nhiệm
Chính ủy Quân khu Tây Tạng
Nhiệm kỳ
Tháng 8 năm 2016 – 2018
Tiền nhiệmĐiêu Quốc Tân
Kế nhiệmTrương Học Kiệt
Thông tin cá nhân
Sinhtháng 8, 1958 (66 tuổi)
huyện Lạc Ninh, tỉnh Hà Nam
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Trung Quốc
Nghề nghiệpSĩ quan quân đội
Phục vụ trong quân đội
Thuộc Trung Quốc
Phục vụ Lục quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Cấp bậc Thượng tướng
Chỉ huyChiến khu Nam bộ

Vương Kiến Vũ (sinh tháng 8 năm 1958) là sĩ quan quân đội người Trung Quốc. Ông hiện giữ chức Chính ủy Chiến khu Nam bộ, một trong năm chiến khu của PLA. Ông là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX.[1]

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Vương Kiến Vũ sinh tháng 8 năm 1958 tại huyện Lạc Ninh, tỉnh Hà Nam. Vương Kiến Vũ phục vụ lâu dài ở Quân khu Tế Nam.[2] Ông từng giữ chức Chủ nhiệm Chính trị Tập đoàn quân 54 Lục quân, Quân khu Tế Nam.[2] Tháng 7 năm 2010, ông được phong quân hàm Thiếu tướng.

Tháng 1 năm 2013, Vương Kiến Vũ được bổ nhiệm làm Chính ủy Ban Liên cần (tiền thân là Hậu cần) Quân khu Tế Nam, kế nhiệm Trương Kiến Thiết. Tháng 8 năm 2016, ông được bổ nhiệm giữ chức vụ Chính ủy Quân khu Tây Tạng.[3] Ngày 31 tháng 7 năm 2017, ông được thăng quân hàm Trung tướng.[4] Ngày 24 tháng 10 năm 2017, tại phiên bế mạc của Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX, Vương Kiến Vũ được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX.[5]

Tháng 5 năm 2018, ông là Phó Chủ nhiệm Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương và Phó Tổ trưởng Tiểu tổ lãnh đạo phát triển xóa đói giảm nghèo của Quốc vụ viện và giữ các chức vụ đó đến tháng 1 năm 2019.[6] Ngày 17 tháng 1 năm 2019, Vương Kiến Vũ được bổ nhiệm làm Chính ủy Chiến khu Nam bộ, kế nhiệm Ngụy Lượng.[7]

Ngày 12 tháng 12 năm 2019, ông được thăng quân hàm Thượng tướng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 24中将ちゅうじょうにゅうれつ中央ちゅうおう员 其中一位刚刚晋升上将. 163.com (bằng tiếng Trung). 5 tháng 11 năm 2017.
  2. ^ a b おうけん武中たけなかすすむにん南部なんぶ战区せい あきらじょうはたおろしにん. 维新闻. 17 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019.
  3. ^ おうけんたけ少将しょうしょうにん西藏にしくら军区せい 跻身ふくだい军区级”. 财新网. ngày 29 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2017.
  4. ^ Yue Huairang; Jiang Ziwen (4 tháng 8 năm 2017). 廖可铎、なに卫东、じょただしなみ桥铭、おうたてたけしおうはる宁晋ます中将ちゅうじょう. thepaper.cn (bằng tiếng Trung).
  5. ^ “List of members of the 19th CPC Central Committee”. Xinhua News Agency. ngày 24 tháng 10 năm 2017.
  6. ^ 西藏にしくら军区はらまさしおうけんたけつとむ中央ちゅうおう军委政治せいじ工作こうさくふく主任しゅにん [Political commissar of the Tibet Military District Wang Jianwu becomes deputy director of the Political Work Department of the Central Military Commission]. 163.com (bằng tiếng Trung). 21 tháng 5 năm 2018.
  7. ^ Yue Huairang (17 tháng 1 năm 2019). おうけん武中たけなかすすむにん南部なんぶ战区せいあきらじょうはたおろしにん [Wang Jianwu is appointed political commissar of the Southern Theater Command, succeeding General Wei Liang]. thepaper.cn (bằng tiếng Trung).