Vương quốc Burgundia
Vương quốc Burgundia
|
|||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên bản ngữ
| |||||||||
411–534 | |||||||||
Vương quốc của người Burgundi, còn gọi là Vương quốc Burgundia đầu tiên, sau khi định cư tại Savoy năm 443 | |||||||||
Thủ đô |
| ||||||||
Ngôn ngữ thông dụng |
| ||||||||
Tôn giáo chính |
| ||||||||
Chính trị | |||||||||
Chính phủ | Chế độ quân chủ | ||||||||
Vua Burgundia | |||||||||
• 411-437 | Gunther | ||||||||
• 532-534 | Godomar | ||||||||
Lịch sử | |||||||||
• Gunther được ban một vùng đất bờ trái sông Rhine bởi Hoàng đế Honorius | 411 | ||||||||
• Godomar bị đánh bại bởi Childebert I và Clothar I tại trận Autun (532) | 534 | ||||||||
| |||||||||
Hiện nay là một phần của | Các quốc gia |
Vương quốc Burgundia (tiếng Latinh: Regnum Burgundiae, tiếng Đức: Königreich Burgund, tiếng Pháp: Royaume de Bourgogne; tiếng Ý: Regno di Borgogna) là một vương quốc ở Tây Âu dưới thời Trung Cổ. Vương quốc Burgundia trong lịch sử có tương quan với khu vực biên giới của Pháp, Ý và Thụy Sĩ và bao gồm các thành phố lớn hiện đại như Geneva và Lyon.
Vương quốc Burgundia được hình thành do sự phân chia đế quốc Frank, từ 561-584 và từ 639-737, lần đầu rơi vào Neustria, sau đó lại là một phần của đế quốc. Cuối cùng, một lần nữa vương quốc lại được hình thành 843 theo Hiệp ước Verdun như là Trung Frank còn có tên Lotharii Regnum (Đế quốc của Lothar).
Vương quốc Burgundia trong năm 1033 lại thuộc về Đế chế La Mã Đức, đến thế kỷ 14/15 nhiều phần lại thuộc về Vương quốc Pháp.
Danh sách quốc vương:
[sửa | sửa mã nguồn]- Gjúki: 406
- Giselher
- Godomar
- Gundahar: 406-436
- Gondioc: 436-472
- Chilperic I: 470-480
- Chilperic II: 473-476
- Gundobad (Gundebald): 480-516
- Godomar I: 473-476
- Godegisel: 473-501
- Sigismund: 516-524
- Godomar II: 524-534
- Childebert I: 534-558
- Clotaire I: 558-561
- Guntram I: 561-592
- Childebert I: 592-596
- Theodoric II: 596-613
- Sigibert II: 613
- Clotaire II: 613-629
- Dagobert I: 629-639
- Clovis II: 639-657
- Clotaire III: 657-673
- Theodoric III: 673
- Childeric II: 673-675
- Theodoric III: 675-691
- Clovis III: 691-695
- Childebert III: 695-711
- Dagobert III: 711-715
- Chilperic II: 715-720
- Theuderich IV: 720-737
- Childeric III: 743-751
- Pepin II: 751-768
- Karl I: 768-814
- Ludwig I der Fromme: 814-840
- Lothar I: 823-855
- Charles de Provence: 855-863
- Karl II: 863-876
- Ludwig II: 877-879
- Boso của Vienne (Hạ Burgondes): 879-887
- Ludwig III "Mù": 887-924
- Hugh của Arles: 924-947
- Hugbert: ? - 864 (Thượng Burgondes)
- Guelph
- Conrad của Auxerre: 864-876
- Rudolf I: 876-912
- Rudolf II: 912-937
- Konrad II "bình an: 937-993
- Rudolf III: 993-1032
- Richard: 918-921, người xưng là Công tước đầu tiên
- Rudolf: 921-923
- Hugo der Schwarze: 923-952
- Giselbert: 952-956
- Hugh "Vĩ đại": 943-955
- Otto: 956-965
- Henry "Vĩ đại": 965-1002
- Robert "Mù lòa": 1002-1016
- Henry I của Pháp: 1016-1032
- Robert I: 1032-1076
- Hugh I: 1076-1078
- Odo I de Borel: 1078-1102
- Hugh II: 1103-1143
- Odo II: 1143-1162
- Hugh III: 1162-1192
- Odo III: 1192-1218
- Hugo IV: 1218-1272
- Robert II: 1272-1305
- Hugo V: 1305-1315
- Odo IV: 1315-1349
- Philip I de Rouvres: 1349-1361
- Jean II của Pháp: 1361-1363
- Philip II "Dũng cảm": 1363-1404
- Johann Ohnefurcht: 1404-1419
- Philip III "Người tốt bụng": 1419-1467
- Charles "Táo bạo": 1467-1477
- Mary: 1477-1482
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Davies, Norman (2011) Vanished Kingdoms: The History of Half-Forgotten Europe (ISBN 978-1846143380)