Vu Sơn
Vu Sơn | |
---|---|
— Huyện — | |
![]() Vu Sơn, Vu Hiệp và Vu Sơn Trường Giang đại kiều | |
![]() | |
![]() Vị trí huyện Vu Sơn tại Trùng Khánh | |
Huyện | CHND Trung Hoa |
TPTTTW | Trùng Khánh |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 2.958 km2 (1,142 mi2) |
Dân số (2010)[1] | |
• Tổng cộng | 495.072 |
• Mật độ | 170/km2 (430/mi2) |
Múi giờ | Giờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8) |
Mã bưu chính | 404700 |
Vu Sơn (chữ Hán giản thể:
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Thời Chiến Quốc, là quận Vu thuộc nước Sở.
Huyện Vu thành lập năm 277 TCN thời Tần Chiêu Tương vương. Năm Kiến An thứ 15 (năm 210) thời Đông Hán, Lưu Bị cai quản Kinh Châu, tách huyện Vu để thành lập huyện Bắc Tỉnh.
Năm 222, huyện này thuộc quận Nghi Đô của Đông Ngô. Năm 260, Cảnh Đế tách quận Nghi Đô để thành lập quận Kiến Bình với trị sở đặt tại huyện Vu.
Năm 268 thời Tấn Vũ Đế, vùng đất này thuộc quận Ba Đông.
Năm 583 Tùy Văn Đế lập quận Kiến Bình, huyện Vu đổi tên thành huyện Vu Sơn.
Ngày 19 tháng 3 năm 1952, hương Đồng Cổ chuyển từ trực thuộc huyện Kiến Thủy tỉnh Hồ Bắc về trực thuộc huyện Vu Sơn.
Ngày 28 tháng 6 năm 1997, huyện Vu Sơn trực thuộc thành phố Trùng Khánh.
Tháng 8 năm 2011 triệt tiêu hương Long Tỉnh để sáp nhập vào trấn Vu Hiệp.
Phân chia hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Về mặt hành chính, huyện này được chia ra thành 2 nhai đạo, 11 trấn, 11 hương, 2 hương dân tộc với tổng cộng 567 thôn.[1][2]
- Nhai đạo: Cao Đường, Long Môn.
- Trấn: Vu Hiệp, Miếu Vũ, Đại Xương, Phúc Điền, Long Khê, Song Long, Quan Dương, Loa Bình, Bão Long, Quan Độ, Đồng Cổ.
- Hương: Lưỡng Bình, Khúc Xích, Kiến Bình, Đại Khê, Kim Bình, Bình Hà, Đương Dương, Trúc Hiền, Tam Khê, Bồi Thạch, Đốc Bình.
- Hương dân tộc Thổ Gia: Hồng Xuân, Đặng Gia.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c
巫 山 县历史 沿革 [Phát triển lịch sử huyện Vu Sơn] (bằng tiếng Trung). XZQH.org. ngày 24 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2019.1996
年 ,巫 山 县面积2958.2平方 千 米 ,{...}2010年 第 六 次 人口 普 查,巫 山 县常住 总人口 495072人 {...}2011年 8月 5日 ,重 庆市政府 (渝府[2011]80号 )批复同意 :撤销龙井乡,调整巫 峡 镇行政 区域 范围,设立高 唐 、龙门2个街道 。调整后 ,全 县辖2个街道 、11个镇、13个乡(其中2个民族 乡):高 唐 街道 、龙门街道 、巫 峡 镇、庙宇镇、大昌 镇、福田 镇、龙溪镇、双 龙镇、官 阳镇、骡坪镇、抱 龙镇、官 渡 镇、铜鼓镇、红椿土 家族 乡、两坪乡、曲尺 乡、建 平 乡、大溪 乡、金 坪 乡、平河 乡、当 阳乡、竹 贤乡、三溪 乡、培 石 乡、笃坪乡、邓家土 家族 乡。 - ^ Thống kê 2017 - Huyện Vu Sơn. Cục Thống kê Quốc gia Trung Quốc, 2017.