(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Vu Thừa Huệ – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Vu Thừa Huệ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vu Thừa Huệ
Tên tiếng Hoa于承めぐみ
Bính âmYú Chénghuì (Tiếng Phổ thông)
Việt bínhJyu4 Sing4-wai6 (Tiếng Quảng Châu)
Sinh(1939-08-16)16 tháng 8 năm 1939
Sơn Đông, Trung Quốc
Mất5 tháng 7 năm 2015(2015-07-05) (75 tuổi)[1]
Nghề nghiệpDiễn viên, chỉ đạo võ thuật
Năm hoạt động1982–2015

Vu Thừa Huệ (chữ Hán: 于承めぐみ, 1939-2015) là một diễn viên võ thuật Trung Quốc.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ông sinh ngày 16 tháng 8 năm 1939, quê tại Sơn Đông, bắt đầu tập võ từ năm 11 tuổi. Năm 19 tuổi, ông tham dự đại hội võ thuật Thanh Đảo, đoạt chức vô địch rất ấn tượng. Thích sử dụng kiếm, ông còn giành ngôi quán quân Túy kiếm tại khu vực Đông Trung Quốc - lúc này Vu Thừa Huệ đang là thành viên đội tuyển võ thuật Sơn Đông. Tuy nhiên, chấn thương chân trong tập luyện, do ko được chữa trị kịp thời đã khiến 1 chân của ông gần như tê liệt hoàn toàn. Do chấn thương, ông đã phải rời đội Sơn Đống để vào làm ở nhà máy giấy hơn 10 năm. Tuy nhiên ngoài giờ hành chính, ông vẫn tập luyện, nghiên cứu võ thuật, đọc sách, tìm thầy dạy. Dần dần, chân của ông hồi phục trở lại. Ông là một trong những người thuộc trường phái võ bọ ngựa, ông thường hay quan sát bọ ngựa và lấy cảm hứng từ việc chúng sử dụng cặp càng của mình để sáng tạo nên các thế võ bọ ngựa song đao. Năm 1979, ông có cơ hội trở thành huấn luyện viên võ thuật của đội Wushu Ninh Hạ và bắt đầu tái xuất làng võ Trung Quốc. Danh tiếng trong võ thuật khiến giới đạo diễn chú ý đến Thừa Huệ và mời ông vào các vai diễn trong các phim cổ trang, phim võ thuật Trung Quốc. Ông vào vao Trương Tam Phong trong phim "Ỷ thiên đồ long ký" với Đặng Siêu tham gia.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Vai diễn Ghi chú
1982 Thiếu Lâm tự
少林寺しょうりんじ
Vương Nhân Tắc
1984 Thiếu Lâm tiểu tử
しょうはやししょう
Pao Feng
1986 Martial Arts of Shaolin
南北なんぼくしょうはやし
He Sao
1988 Yellow River Fighter
黃河こうがだい
Ma Yi
1993 Donggui Yingxiong Zhuan
ひがし英雄えいゆうでん
Action director, screenwriter
2006 A Battle of Wits
ぼくおさむ
Dongbo
2014 Snow Blossom
大寒だいかんももはな
filmed in 2004
2014 The Four III

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Vai diễn Notes
2001 Tiếu ngạo giang hồ
わらい江湖こうこ
Phong Thanh Dương
2002 Shaolin King of Martial Arts
しょうはやしたけしおう
Tong Dabao
2003 Lian Cheng Jue
れんじょう
Mei Niansheng
2005 Trail of the Everlasting Hero
俠影せん
Taoist Chisong
2006 The Return of the Condor Heroes
かみ鵰俠侶
Huang Yaoshi
2006 Seven Swordsmen
ななけん天山あまやま
Fu Qingzhu
2007 Sword Stained with Royal Blood
あおけん
Mu Renqing
2007 The Legend of Shaolin Temple
少林寺しょうりんじ傳奇でんき
Bandit leader
2008 Royal Tramp
鹿しかかなえ
Feng Xifan
2008 Huyền thoại Lý Tiểu Long
しょうりゅう傳奇でんき
Diệp Vấn
2009 The Heaven Sword and Dragon Saber
倚天ほふりゅう
Trương Tam Phong
2011 Journey to the West
西遊せいゆう
Subhuti

Qua Đời

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 5/7, truyền thông Trung Quốc đưa tin, diễn viên kỳ cựu Vu Thừa Huệ qua đời sau gần 1 năm chống chọi với bệnh phổi, thọ 76 tuổi.

Sự ra đi của ông là một mất mát lớn cho nền điện ảnh Hoa ngữ

  1. ^ “Yu Chenghui died”. NetEase. ngày 5 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2015.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]