Woman in Love
"Woman in Love" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Barbra Streisand từ album Guilty | ||||
Mặt B | "Run Wild" | |||
Phát hành | 16 tháng 8 năm 1980 | |||
Thu âm | 1980 | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 3:48 | |||
Hãng đĩa | Columbia | |||
Sáng tác | ||||
Sản xuất | Gibb-Galuten-Richardson | |||
Thứ tự đĩa đơn của Barbra Streisand | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Woman in Love" trên YouTube |
"Woman in Love" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Barbra Streisand nằm trong album phòng thu thứ 22 của bà, Guilty (1980). Nó được phát hành vào ngày 16 tháng 8 năm 1980 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Columbia Records. Bài hát được đồng viết lời bởi hai thành viên thuộc nhóm nhạc Bee Gees là Barry Gibb, người cũng tham gia góp giọng nền cho nó, và Robin Gibb, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Barry Gibb, Albhy Galuten và Karl Richardson thuộc đội sản xuất Gibb-Galuten-Richardson. Sau những thành công liên tiếp vào cuối thập niên 1970, Bee Gees liên tiếp nhận được nhiều lời yêu cầu hợp tác cho những tác phẩm âm nhạc của nhiều nghệ sĩ khác, và Streisand đã đề nghị Barry Gibb thực hiện một album cho bà, và sau này đã trở thành Guilty. "Woman in Love" là một bản pop ballad kết hợp với những yếu tố từ soft rock mang nội dung đề cập đến sự tận tâm vĩnh cửu của một người phụ nữ trong tình yêu.
Sau khi phát hành, "Woman in Love" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao chất giọng tình cảm của Streisand cũng như nội dung lời bài hát, đồng thời gọi đây là một điểm nhấn nổi bật từ album. Ngoài ra, nó còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm hai đề cử giải Grammy cho Thu âm của năm và Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 23. "Woman in Love" cũng tiếp nhận những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại với việc đứng đầu các bảng xếp hạng ở hơn 18 quốc gia trên toàn cầu, bao gồm những thị trường lớn như Úc, Áo, Bỉ, Canada, Pháp, Đức, Ireland, Hà Lan, Na Uy, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở tất cả những quốc gia nó xuất hiện. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong ba tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân thứ năm và cũng là gần nhất của Streisand tại đây.
Một video ca nhạc cho "Woman in Love" đã được phát hành, trong đó bao gồm những cảnh từ bộ phim năm 1976 mà Streisand thủ vai chính A Star Is Born cũng như những tác phẩm điện ảnh khác mà bà tham gia trong thập niên 1970. Mặc dù gặt hái những thành công lớn về mặt chuyên môn lẫn thương mại, Streisand thừa nhận rằng bà không thích "Woman in Love" vì không tin vào ý nghĩa của lời bài hát, và rất hiếm khi biểu diễn bài hát trực tiếp. Tuy nhiên, nữ ca sĩ đã hát nó trong một vài buổi hòa nhạc thuộc chuyến lưu diễn châu Âu năm 2013 Barbra: The Music, The Mem'ries, The Magic. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Streisand, nó đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Francis Goya, Richard Clayderman, Jordin Sparks, Royce da 5'9", Rebekah Ryan và tác giả của bài hát Barry Gibb, cũng như xuất hiện trong nhiều album tuyển tập của bà, bao gồm A Collection: Greatest Hits...and More (1989) và The Ultimate Collection (2010).
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]Đĩa 7"[2]
- "Woman in Love" — 3:48
- "Run Wild" — 4:05
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn]
|
Xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng thập niên[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng mọi thời đại[sửa | sửa mã nguồn]
|
Chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Pháp (SNEP)[41] | Bạch kim | 1,298,000[40] |
Đức (BVMI)[42] | Vàng | 500.000^ |
Anh Quốc (BPI)[43] | Vàng | 500.000^ |
Hoa Kỳ (RIAA)[44] | Bạch kim | 1.000.000^ |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Jon O'Brien (1 tháng 11 năm 2010). “Stories to Tell - Richard Marx”. AllMusic. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Barbra Streisand – Woman In Love”. Discogs. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Australian Chart Book”. Austchartbook.com.au. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
- ^ "Austriancharts.at – Barbra Streisand – Woman in Love" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ "Ultratop.be – Barbra Streisand – Woman in Love" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ “RPM 100 Singles”. Collectionscanada.gc.ca. ngày 22 tháng 11 năm 1980. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ “RPM Adult Contemporary”. Collectionscanada.gc.ca. ngày 8 tháng 11 năm 1980. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Europarade: Number One Singles”. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ Nyman, Jake (2005). Suomi soi 4: Suuri suomalainen listakirja (bằng tiếng Finnish) (ấn bản thứ 1). Helsinki: Tammi. ISBN 951-31-2503-3.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Toutes les Chansons N° 1 des Années 80”. InfoDisc. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Barbra Streisand - Woman in Love” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ "The Irish Charts – Search Results – Woman in Love" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ "Nederlandse Top 40 – Barbra Streisand" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ "Dutchcharts.nl – Barbra Streisand – Woman in Love" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ "Charts.nz – Barbra Streisand – Woman in Love" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ "Norwegiancharts.com – Barbra Streisand – Woman in Love" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ “SA Charts 1965–March 1989”. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
- ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản thứ 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
- ^ "Swedishcharts.com – Barbra Streisand – Woman in Love" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ "Swisscharts.com – Barbra Streisand – Woman in Love" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ "Barbra Streisand: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ "Barbra Streisand Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Barbra Streisand Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ a b “Forum - ARIA Charts: Special Occasion Charts – Top 100 End of Year AMR Charts – 1980s”. Australian-charts.com. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Jaaroverzichten 1980” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Top 100 Singles”. RPM. ngày 20 tháng 12 năm 1980. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ “TOP – 1980” (bằng tiếng Pháp). Top-france.fr. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Single Top 100 1980” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Jaaroverzichten – Single 1980” (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ “End of Year Charts 1980”. Recorded Music New Zealand. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Swiss Year-end Charts 1990”. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Chart File”. Record Mirror. London, England: Spotlight Publications: 37. 21 tháng 3 năm 1981.
- ^ “Top 100 Singles of 1981”. RPM. ngày 26 tháng 12 năm 1981. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Number One Awards: 1981 Year-end Charts” (PDF). Billboard. ngày 26 tháng 12 năm 1981. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 80's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ Jones, Alan (6 tháng 1 năm 1990). “Charts”. Record Mirror. London, England: United Newspapers: 46.
- ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Greatest of All Time Hot 100 Songs by Women: Page 1”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Les Singles de Platine” [Platinum Singles] (bằng tiếng Pháp). Infodisc.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2012.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Barbra Streisand – Woman in Love” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
- ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Barbra Streisand; 'Woman in Love')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2012.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Barbra Streisand – Woman in Love” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2012. Chọn single trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập Woman in Love vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Barbra Streisand – Woman in Love” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Đĩa đơn năm 1980
- Bài hát năm 1980
- Bài hát của Barbra Streisand
- Bài hát của Barry Gibb
- Đĩa đơn quán quân Billboard Hot 100
- Đĩa đơn quán quân Billboard Adult Contemporary
- Đĩa đơn quán quân tại Úc
- Đĩa đơn quán quân tại Áo
- Đĩa đơn quán quân tại Bỉ
- Đĩa đơn quán quân European Hot 100 Singles
- Đĩa đơn quán quân tại Pháp
- Đĩa đơn quán quân tại Đức
- Đĩa đơn quán quân tại Ireland
- Đĩa đơn quán quân Dutch Top 40
- Đĩa đơn quán quân tại Na Uy
- Đĩa đơn quán quân ở Nam Phi
- Đĩa đơn quán quân tại Tây Ban Nha
- Đĩa đơn quán quân tại Thụy Điển
- Đĩa đơn quán quân tại Thụy Sĩ
- Đĩa đơn quán quân UK Singles Chart
- Đĩa đơn quán quân tại Vương quốc Liên hiệp Anh
- Pop ballad
- Rock ballad
- Đĩa đơn của Columbia Records
- Đĩa đơn quán quân RPM Top Singles
- Đĩa đơn năm 2006
- Đĩa đơn quán quân tại Ý