Bát quái
Bát quái (chữ Hán:
![Bát quái và 64 quẻ](https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/69/64_qu%E1%BA%BB.png/220px-64_qu%E1%BA%BB.png)
Bát quái có liên quan đến triết học thái cực và ngũ hành và cả ba đều của Kinh Dịch.[2] Các mối quan hệ giữa các quẻ được thể hiện trong hai đồ hình là Tiên Thiên Bát Quái (
Kinh Dịch của Trung Quốc cổ đại có 64 quẻ được tạo ra từ cách bắt cặp 8 quẻ của bát quái, và có những lời bình giải cho từng quẻ này.
☰ |
兌 Đoài ☱ |
☲ |
☳ |
☴ |
坎 Khảm ☵ |
☶ |
☷ |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thiên/Trời | Trạch/Đầm/Hồ | Hỏa/Lửa | Lôi/Sấm | Phong/Gió | Thủy/Nước | Sơn/Núi | Địa/Đất |
Nguồn gốc
sửaBát quái có thể hình thành từ 2 nguồn. Đầu tiên là từ triết lý âm dương. Những mối tương quan trong triết lý này được cho là của Phục Hy, như sau:
無 極 生 有 極 、有 極 是 太極 、太極 生 兩 儀 、即 陰陽 ;兩 儀 生 四 象 :即 少 陰 、太陰 、少 陽 、太陽 、四 象 演 八卦 、八 八 六 十 四 卦
Vô cực sanh hữu cực, hữu cực thị thái cực;
Thái Cực sanh lưỡng nghi, tức âm dương;
Lưỡng nghi sanh tứ tượng: tức thiếu âm, thái âm, thiếu dương, thái dương;
Tứ tượng diễn bát quái, bát bát lục thập tứ quái.
Nguồn thứ 2 là từ Văn Vương nhà Chu: "Khi thế giới bắt đầu, đã có trời và đất. Trời phối hợp với đất sinh ra tất cả mọi thứ trong thế giới. Trời là quẻ Càn và đất là Khôn. Sáu quẻ còn lại là con trai và con gái của họ."
Bát quái có liên quan đến ngũ hành, được các nhà phong thủy và y học cổ truyền Trung Quốc sử dụng. Ngũ hành gồm kim, mộc, thủy, hỏa, thổ. Quái khảm (nước) và quái ly (lửa) tương ứng trực tiếp với hành thủy và hành hỏa. Hành thổ tương ứng với quái Khôn (địa) và Cấn (núi). Hành mộc tương ứng với quái Tốn (gió) và Chấn (sấm). Hành kim tương ứng với quái càn (trời) và đoài (đầm).
Có tất cả tám bát quái (
Hình bát quái | Giá trị nhị phân | Tên | Ý nghĩa: Wilhelm[6] | Hình ảnh trong tự nhiên (pp.l-li) | Phương hướng(p. 269) | Mối quan hệ gia đình (p. 274) | Bộ phận cơ thể (p. 274) | Tính chất (p. 273) | Giai đoạn/Trạng thái (pp.l-li) | Linh vật (p. 273) | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ☰ | 111 | Càn |
sáng tạo | thiên (trời) |
tây bắc | cha | đầu | cứng, mạnh, khỏe | sáng tạo | mã (ngựa) |
2 | ☱ | 110 | 兌 Đoài |
vui sướng | trạch (đầm, hồ) |
tây | con gái út | miệng | dễ chịu | thanh bình | dương (con dê) |
3 | ☲ | 101 | Ly |
bám lấy | hỏa (lửa) |
nam | con gái thứ | mắt | soi sáng, sự phụ thuộc | bám lấy, sự rõ ràng, thích nghi | 雉 trĩ (con chim trĩ) |
4 | ☳ | 100 | Chấn |
khơi dậy | lôi (sấm sét) |
đông | con trai trưởng | chân | dịch chuyển có tác động | khởi đầu | Long (rồng) |
5 | ☴ | 011 | Tốn |
dịu dàng | phong (gió) |
đông nam | con gái trưởng | bắp đùi | thông suốt (hiểu rõ) | sự len vào một cách dễ chịu | 雞 kê (con gà) |
6 | ☵ | 010 | 坎 Khảm |
không đáy | thủy (nước) |
bắc | con trai thứ | tai | nguy hiểm | đang chuyển động | thỉ (con heo) |
7 | ☶ | 001 | Cấn |
vững chắc | sơn (núi) |
đông bắc | con trai út | tay | thư giãn, đứng vững | hoàn thành | cẩu (con chó) |
8 | ☷ | 000 | Khôn |
tiếp thu | địa (đất) |
tây nam | mẹ | bụng | hết lòng (tận tụy), dễ tính | dễ tiếp thu | ngưu (con trâu) |
Bát quái đồ
sửaTiên Thiên Bát Quái
sửaTên quẻ |
Tự nhiên |
Mùa |
Tính tình |
Gia đình |
Phương hướng |
Ý nghĩa |
---|---|---|---|---|---|---|
Hạ | Sáng tạo | Năng lượng mở rộng, bầu trời. Xem thêm, thiên. | ||||
Hạ | Dịu dàng | Nhẹ nhàng xuyên qua, lùa qua, thấm qua - tính linh hoạt. | ||||
坎Khảm | Thu | Sâu sắc | Nguy hiểm, sông chảy cuồn cuộn, vực thẳm, Mặt Trăng. | |||
Thu | Tĩnh lặng | Sự tĩnh lặng, không thay đổi. | ||||
Đông | Nhường nhịn | Năng lượng tiếp thu, có tính khuất phục. Xem thêm, địa. | ||||
Đông | Kích động | Kích thích, cách mạng, bất hòa. | ||||
Xuân | Trung thành | Chuyển động nhanh, rạng rỡ, mặt trời. | ||||
兌Đoài | Xuân | Hân hoan | Niềm vui, sự hài lòng, trì trệ, ứ đọng, tù hãm. |
Bát Nhân Đại Gia: Một gia đình có tám người;Bố Mẹ, ba con gái ba con trai xen kẽ nhau, đó là một gia đình đặc biệt.
Hậu Thiên Bát Quái
sửaTên quẻ |
Tự nhiên |
Mùa |
Nhân cách |
Gia đình |
Phương hướng |
Ý nghĩa |
---|---|---|---|---|---|---|
Hạ | Đeo bám | Thứ nữ |
Chuyển động nhanh, rạng rỡ, mặt trời. | |||
Hạ | Dễ tiếp thu | Mẹ |
Năng lượng tiếp thu, thứ mà sinh ra. | |||
兌 Đoài | Thu | Vui sướng | Con gái út |
Niềm vui, sự thỏa mãn, sự trì trệ. | ||
Thu | Sáng tạo | Cha |
Năng lượng mở rộng, bầu trời. | |||
坎 Khảm | Đông | Không thăm dò được | Thứ nam/con trai thứ |
Nguy hiểm, sông chảy cuồn cuộn, vực thẳm, Mặt Trăng. | ||
Đông | Làm thinh | Con trai út |
Sự tĩnh lặng, không thay đổi (bất biến). | |||
Xuân | Khiêu khích | Trưởng nam/con trai tưởng |
Sự kích thích, cách mạng, chia rẽ (phân ly). | |||
Xuân | Hiền lành, dịu dàng | Trưởng nữ/Con gái đầu |
Sự thâm nhập nhẹ nhàng, sự linh hoạt. |
Bát Nhân Đại Gia: Một gia đình có tám người;Bố Mẹ, ba con gái ba con trai xen kẽ nhau, đó là một gia đình đặc biệt.
Chú thích
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bát quái. |
- ^ Duy Anh, Đào (2005). Hán Việt từ điển giảng yếu. Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin. tr. 599.
Quẻ - thứ chữ Phục Hy đặt ra có 8 giấu, gọi là bát quái
- ^ CHEN, Xin (tr. Alex Golstein). The Illustrated Canon of Chen Family Taijiquan, INBI Matrix Pty Ltd, 2007. page 11. (accessed on Scribd.com, ngày 14 tháng 12 năm 2009.)
- ^ a b Richard Wilhelm & trans. by Cary F. Baynes, forward by C. G. Jung, preface to 3rd ed. by Hellmut Wilhelm (1967) (1950). The I Ching or Book of Changes. Princeton, NJ: Princeton University Press. tr. 266, 269. ISBN 069109750X.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ TSUEI, Wei. Roots of Chinese culture and medicine Lưu trữ 2012-08-12 tại Wayback Machine Chinese Culture Books Co., 1989.
- ^ ZONG, Xiao-Fan and Liscum, Gary. Chinese Medical Palmistry: Your Health in Your Hand, Blue Poppy Press, 1999.
- ^ Wilhelm, R. & Baynes, C., (1967): "The I Ching or Book of Changes", With foreword by Carl Jung, Introduction, Bollingen Series XIX, Princeton University Press, (1st ed. 1950)