(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Ngô Tôn – Wikipedia tiếng Việt

Ngô Cát Tôn (sinh ngày 10 tháng 10 năm 1979)[1] là nam ca sĩ, diễn viên, huấn luyện viên thể hình người Brunei gốc Hoa ở Kim Môn, tỉnh Phúc Kiến, thành viên của nhóm nhạc Đài Loan Phi Luân Hải ra mắt năm 2005 và hoạt động tới tháng 6 năm 2011. Anh là thành viên lớn tuổi nhất và gia nhập muộn nhất. Ngày 22 tháng 6 năm 2011, công ty quản lý HIM International Music chính thức tuyên bố rằng Ngô Tôn đã rời nhóm để tập trung vào công việc diễn viên và dành thêm thời gian cho gia đình.[2]

Ngô Tôn
Ngô Tôn tại sự kiện ký tặng Super Hot vào ngày 18 tháng 9 năm 2010
SinhNgô Cát Tôn
Goh Kiat Chun (よしみこと)

10 tháng 10, 1979 (44 tuổi)
Bandar Seri Begawan,  Brunei
Tên khácWu Chun
Dân tộcHán
Nghề nghiệpCa sĩ, diễn viên, MC, người mẫu
Quê quánKim Môn, Phúc Kiến,  Trung Quốc
Chiều cao181 cm (5 ft 11+12 in)
Phối ngẫu
Lâm Lệ Oánh (cưới 2004)

(44 tuổi)
Con cáicon gái: Ngô Hân Di (Neinei) (Shayna)
13 tuổi
con trai:Ngô Hân Lạc (Max)
10 tuổi
WebsiteChunzone
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiMandopop
Nhạc cụTrống, bộ gõ
Hãng đĩaHIM International Music Đài Loan(2006–2011)
WOW Music Hồng Kông (2006–2011)
Pony Canyon Nhật Bản (2006–2011)
Fu Long Production Co., Ltd. (2011–nay)
Hợp tác vớiPhi Luân Hải (2005-2011)
Ngô Tôn
Phồn thểみこと
Giản thểみこと

Ngô Tôn thành thạo tiếng Phổ thông, tiếng Mân Nam (Phúc Kiến), tiếng Brunei, tiếng Anh và một ít tiếng Nhật và tiếng Quảng Đông.

Anh từng tham gia vai chính trong rất nhiều phim thần tượng nổi tiếng của Đài Loan như Hoa dạng thiếu niên thiếu nữ, Công chúa nhà tôi, Lửa bóng rổ and Nàng Juliet phương Đông.

Tiểu sử

sửa

Ngô Tôn theo học tại trường Chung Hwa Middle School ở Bandar Seri Begawan, Brunei. Anh tốt nghiệp Đại học RMIT tại Melbourne, Úc với bằng cử nhân ngành Quản trị Kinh doanh. Anh cũng từng chơi trong đội tuyển bóng rổ Quốc gia của Brunei[3]

Trước khi gia nhập nhóm Phi Luân Hải, anh làm người mẫu cho Yilin tại Đài Loan và Diva Models ở Singapore. Anh cũng quản lý một phòng tập thể hình của gia đình[4] in Brunei. Vào tháng 8 năm 2007, anh được chọn làm người điểu hành khách sạn Palm Garden thuộc tòa cao tầng Fitness Zone tại Brunei. Nhờ nỗ lực và thành công của mình, anh đã được nhận giải thưởng Nhà doanh nghiệp trẻ tiêu biểu của năm trong số các giải thưởng cho doanh nghiệp của châu Á Thái Bình Dương vào tháng 8.

Ngày 5 tháng 10 năm 2010, anh tuyên bố tham gia dự án phim truyền hình "Absolute Boyfriend" (Bạn trai hoàn hảo) phiên bản Đài Loan dựa theo truyện tranh cùng tên của Nhật Bản cùng với nữ diễn viên Hàn Quốc Goo Hye Sun vai nhân vật "Riiko Izawa". Sau đó anh quyết định từ bỏ dự án vì trùng lịch quay phim với dự án phim Cẩm Y Vệ trước đó.[5] Tuy nhiên vào ngày 3 tháng 5 năm 2011,thành viên Uông Đông Thành được chọn là người thay thế anh tham gia vai chính trong dự án phim này.[6]

Đời tư

sửa

Vào tháng 10 năm 2013, trong buổi ra mắt cuốn tự truyện của mình Ngô Tôn tuyên bố với báo giới về việc anh đã kết hôn và đã có một con gái tên Nei Nei (Ngô Hân Di) được 3 tuổi,[7] và tiết lộ vợ anh đang mang thai con trai thứ 2.[8] Trước đó, Ngô Tôn giữ bí mật về hôn nhân của mình vì vợ anh chưa sẵn sàng xuất hiện trước công chúng và muốn có một cuộc sống lặng lẽ.[9]

Ngô Tôn hiện đang sống tại Brunei và là công dân của nước này.

Danh sách đĩa hát

sửa

Với vai trò thành viên của nhóm nhạc Phi Luân Hải, anh cùng 3 thành viên còn lại cho ra mắt 4 album phòng thu tiếng Trung Quốc và 3 đĩa đơn tiếng Nhật. Mùa đại diện của anh là mùa thu mát mẻ và nhiệt độ biểu tượng là 59 độ F.

Chương trình truyền hình thực tế

sửa
Năm Tựa đề Tiếng Anh Tựa đề Tiếng Trung Vai Bạn chơi Ghi chú
2014 Bố đã về 爸爸かいらいりょう Ngô Tôn (たかし) Vương Trung Lỗi
Lý Tiểu Bằng
Giả Nãi Lượng
Tham gia cùng với con gái "Nei Nei"

Danh sách phim

sửa

Phim điện ảnh

sửa
Năm Tựa đề Tựa đề tiếng Trung Vai Bạn diễn Nhận xét
2008 Võ hiệp Lương Chúc たけ俠梁しゅく Lương Sơn Bá (りょう仲山なかやま) Thái Trác Nghiên
Hồ Ca
Dữ Trừng Khánh
Ti Lung
2010 Cẩm Y Vệ にしきころもまもる Judge of the Sands (だいばく判官ほうがん) Chân Tử Đan
Triệu Vy
Từ Tử San
Thích Ngọc Võ
2011 Đại Võ SInh だい武生たけお Yilong (せきいちりゅう) Từ Hy Viên
Han Geng
Nguyên Bưu
Y Năng Tịnh
Khai Tâm Ma Pháp ひらくこころ魔法まほう Ling Fung/Earth Magician (""けい魔法まほう师) Cổ Thiên Lạc
Ngô Kinh
Lâm Phong
Yan Ni
2013 Trung liệt Dương gia tướng ちゅうれつ楊家しょう Yang Liu Lang (禓ろくろう) Trịnh Y Kiện
Lâm Phong
Vic Zhou
An Dĩ Hiên
2014 Dương Quý Phi 杨贵 Li Mao, Prince of Shou (ことぶきおう) Phạm Băng Băng
Lê Minh
Trần Xung
Ninh Tịnh

Phim truyền hình

sửa
Năm Tựa đề Tên Tiếng Trung Vai Bạn diễn Chú thích
2005 Chung cực nhất bang 终极いちはん Tian Hong Guang (弘光ひろみつ) / Wu Shi Zun (たけかばねみこと) Jiro Wang
Calvin Chen
Aaron Yan
Danson Tang
Cameo
2006 Nàng Juliet phương Đông 東方とうほう茱麗 Kỳ Phong Lượng (きのかぜあきら) / Akira Himemiya Lâm Y Thần
Nhậm Đạt Hoa
Trương Duệ Gia
Huỳnh Hồng Thăng
Hoa dạng thiếu niên thiếu nữ はなさま少年しょうねん少女しょうじょ Zuo Yiquan (ひだり以泉) Ella Chen
Uông Đông Thành
Đường Vũ Triết
Nguyễn Kinh Thiên
2007 Công chúa nhà tôi 公主こうしゅしょういもうと Nanfeng Jin (南風みなみかぜ瑾) / Yoshiki Shido Trương Thiều Hàm
Thần Diệc Nho
George Hu
Genie Zhuo
Chung cực nhất gia 終極しゅうきょく一家いっか Fire Ambassador (焰使しゃ) Uông Đông Thành
Thần Diệc Nho
Viêm Á Luân
Đường Vũ Triết
Khách mời
2008 Lửa bóng rổ 籃球 Wuji Zun (きょくみこと) NgônThừa Húc
La Chí Tường
Hồ Vũ Uy
2011 Thiên sứ mặt trời 陽光ようこう天使てんし Di Yaxin (狄雅からし) Dương Thừa Lâm
2013 Thám Tử Kindaichi Và Vụ Án Ở Trường Ngục Môn 金田一きんだいち Li Byron (はくりゅう) Từ Nhược Tuyên
Ryosuke Yamada
Haruna Kawaguchi
Seungri
Gặp gỡ hạnh phúc 300 ngày ぐう幸福こうふく300てん Idol Vương Truyền Nhất Khách mời
2014 Kindaichi Case Files Pt. 2 金田一きんだいち少年しょうねん事件じけん簿 Li Byron (はくりゅう) Ryosuke Yamada
Haruna Kawaguchi
Daiki Arioka
Hiroki Narimiya

Giải thưởng

sửa
Giải thưởng
Năm Giải
2006 TVB8 Awards: Bronze: Best Group
HK Metro Hits Awards: Best Foreign Newcomer
AF Golden Globes 2006: Taiwan's Most Improved Actor
2007 Top Song, TVB8 Awards: "Really Like You" ちょう歡你
Sprite Awards: Most Popular Idol Group (Taiwan Area)
Sprite Awards: "Only Have Feelings For You" ただたい你有感覺かんかく Favourite Duet Song
Sprite Awards: Best Group (Taiwan & Hong Kong Area)
13th Chinese Music Awards: Best New Group
KKBOX Music Charts: "Only Have Feelings For You" ただたい你有感覺かんかく: Top 20 Songs of the Year
KKBOX Music Charts: "Hanazakarino Kimitachihe Original Soundtrack" はなさま少年しょうねん少女しょうじょ: Best Drama Soundtrack
HITO Music Awards 2007: Best Male Group

Tham khảo

sửa
  1. ^ (tiếng Trung) Wu Chun at the China Movie Database Lưu trữ 2007-03-10 tại Wayback Machine
  2. ^ (tiếng Trung) HIM International Music たかし無心むしんへん,はなれだんなりじょうきょく はなけん自信じしん三人飛輪海吸金力不減 ngày 22 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2011
  3. ^ (tiếng Trung) Wu Chun once a national basketball player of Brunei Lưu trữ 2013-06-03 tại Wayback Machine Nov 23, 2007. Truy cập Dec 14, 2010
  4. ^ Fitness Zone
  5. ^ (tiếng Trung) たかしとう機器ききじんおとことも あずかめぐみぜんこいきょく ngày 6 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2010
  6. ^ (tiếng Trung) Apple Daily ひろし東城とうじょうなん甩背れい 聞吳みこといちとぼけしん Lưu trữ 2011-05-05 tại Wayback Machine ngày 3 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2011
  7. ^ 'Wu Chun: I'm a dad'. asianpopnews. ngày 1 tháng 10 năm 2013.
  8. ^ 'Wu Chun to become father again'. Channel NewsAsia. ngày 2 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2014.
  9. ^ “Wu Chun and his wife's extremely privileged backgrounds revealed”. Asiaone news. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2014.

Liên kết ngoài

sửa