Mã An Sơn
Mã An Sơn 马鞍 Maanshan | |
---|---|
— Địa cấp thị — | |
Vị trí trong tỉnh An Huy | |
Tọa độ (chính quyền đô thị Mã An Sơn): 31°40′8″B 118°30′25″Đ / 31,66889°B 118,50694°Đ | |
Quốc gia | CHND Trung Hoa |
Tỉnh | An Huy |
Cấp huyện | 6 |
Cấp hương | 49 |
Trị sở | Vũ Sơn |
Chính quyền | |
• Bí thư | Zheng Weiwen (郑为 |
• Chủ tịch | Zhang Xiaolin (张晓麟) |
Diện tích | |
• Địa cấp thị | 4.042 km2 (1,561 mi2) |
• Đô thị | 340 km2 (130 mi2) |
• Vùng đô thị | 1.686 km2 (651 mi2) |
Dân số (ĐTDS 2010) | |
• Địa cấp thị | 2.202.899 |
• Mật độ | 550/km2 (1,400/mi2) |
• Đô thị | 741.531 |
• Mật độ đô thị | 2,200/km2 (5,600/mi2) |
• Vùng đô thị | 1.366.302 |
• Mật độ vùng đô thị | 810/km2 (2,100/mi2) |
Múi giờ | Giờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8) |
Mã bưu chính | 243000 |
Mã điện thoại | 555 |
Mã ISO 3166 | CN-AH-05 |
Thành phố kết nghĩa | Hamilton, Tlalnepantla |
GDP | ¥136,5 tỷ (2015) |
GDP trên đầu người | US$9.834 (2015) |
Biển số xe | 皖E |
Mã An Sơn hay Mã Yên Sơn (chữ Hán giản thể: 马
Phân chia hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Về mặt hành chính, địa cấp thị Mã An Sơn được chia thành các đơn vị hành chính gồm 3 quận, 3 huyện. Sau khi địa cấp thị Sào Hồ bị giải thể vào năm 2011, hai huyện Hàm San và Hòa được chuyển sang địa cấp thị Mã An Sơn
Bản đồ Mã An Sơn | |||||
---|---|---|---|---|---|
Địa lý và khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Bao quanh là các đồi núi thấp (tên gọi của địa cấp thị này nghĩa đen là "núi yên ngựa"), Mã An Sơn không bị ô nhiễm như các thành phố sản xuất sắt thép lớn khác của Trung Quốc, do các chính sách môi trường do chính quyền địa phương thực hiện, nên nó được công nhận là một trong "mười đô thị xanh của Trung Quốc".
Khí hậu của đô thị này là tương tự như các thành phố khác trong đồng bằng Trường Giang, với độ ẩm thấp hơn làm cho mùa hè và mùa đông ở đây không quá khắc nghiệt. Khu vực này thường xuyên có mưa rào trong tháng 7 và tháng 8.
Ghềnh đá Thái Thạch (
Dữ liệu khí hậu của Mã An Sơn (1981−2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 7.3 (45.1) |
9.5 (49.1) |
14.3 (57.7) |
20.8 (69.4) |
26.4 (79.5) |
29.2 (84.6) |
32.4 (90.3) |
31.8 (89.2) |
27.8 (82.0) |
22.6 (72.7) |
16.3 (61.3) |
10.0 (50.0) |
20.7 (69.2) |
Trung bình ngày °C (°F) | 3.2 (37.8) |
5.4 (41.7) |
9.7 (49.5) |
16.0 (60.8) |
21.5 (70.7) |
25.1 (77.2) |
28.5 (83.3) |
27.7 (81.9) |
23.5 (74.3) |
18.0 (64.4) |
11.6 (52.9) |
5.6 (42.1) |
16.3 (61.4) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 0.1 (32.2) |
2.1 (35.8) |
6.0 (42.8) |
11.8 (53.2) |
17.3 (63.1) |
21.6 (70.9) |
25.3 (77.5) |
24.6 (76.3) |
20.2 (68.4) |
14.3 (57.7) |
7.9 (46.2) |
2.1 (35.8) |
12.8 (55.0) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 47.9 (1.89) |
56.7 (2.23) |
92.0 (3.62) |
90.0 (3.54) |
98.3 (3.87) |
165.3 (6.51) |
202.5 (7.97) |
144.5 (5.69) |
66.3 (2.61) |
57.9 (2.28) |
59.8 (2.35) |
32.8 (1.29) |
1.114 (43.85) |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 74 | 73 | 72 | 71 | 71 | 76 | 79 | 81 | 78 | 74 | 73 | 71 | 74 |
Nguồn: Cục Khí tượng Trung Quốc[3] |
Kinh tế
[sửa | sửa mã nguồn]Ngành công nghiệp chính tại địa cáp thị này là công nghiệp gang thép, với Công ty TNHH Cổ phần Gang thép Mã An Sơn (马
Mã An Sơn được xếp hạng số 1 về đầu tư sản xuất và GDP đứng thứ 4 tại tỉnh An Huy, sau Hợp Phì, An Khánh và Vu Hồ. Dân số Mã An Sơn xếp thứ 16 trong tỉnh và GDP trên đầu người năm 2017 đạt CNY 76.835 đứng thứ 3 trong tỉnh.
Economist Intelligence Unit trong 2010 Access China White Paper, một hồ sơ kinh tế về 20 thành phố mới nổi hàng đầu tại Trung Quốc, đã xếp Mã An Sơn làm thành viên của CHAMPS (viết tắt tiếng Anh của Chongqing, Hefei, Anshan, Ma'anshan, Pingdingshan, Shenyang; tức là Trùng Khánh, Hợp Phì, An Sơn, Mã An Sơn, Bình Đỉnh Sơn và Thẩm Dương).[4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “
行政 区 划”. 马鞍山 市 人民 政府 . Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2012. - ^ 长江
三 大名 矶 [Trường Giang tam đại danh ki].博雅 旅 游 分 享 网 (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2017.采 石 矶,又 名 牛 渚 矶,居 我国 著名 的 “长江三 矶”之 首 .|script-title=
không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp);|script-website=
không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp) - ^
中国 气象数 据 网 - WeatherBk Data (bằng tiếng Trung). Cục Khí tượng Trung Quốc. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2020.|script-title=
không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp) - ^ “The rise of the 'CHAMPS' - New report maps business opportunity in China's fastest growing cities”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2020.