Busou Renkin
Xin hãy đóng góp cho bài viết này bằng cách phát triển nó. Nếu bài viết đã được phát triển, hãy gỡ bản mẫu này. Thông tin thêm có thể được tìm thấy tại trang thảo luận. |
Busou Renkin | |
(Busō Renkin) | |
---|---|
Thể loại | Action, Supernatural |
Manga | |
Tác giả | Watsuki Nobuhiro |
Nhà xuất bản | Shueisha |
Đối tượng | Shōnen |
Tạp chí | Weekly Shōnen Jump |
Đăng tải | Ngày 23 tháng 6 năm 2003 – Ngày 25 tháng 4 năm 2005 |
Số tập | 10 |
Anime truyền hình | |
Đạo diễn | Kato Takao |
Âm nhạc | Tanaka Kohei |
Hãng phim | Xebec |
Cấp phép | |
Kênh gốc | TV Tokyo |
Phát sóng | Ngày 05 tháng 10 năm 2006 – Ngày 29 tháng 3 năm 2007 |
Số tập | 26 |
Light novel | |
Tác giả | Kurosaki Kaoru |
Nhà xuất bản | Shueisha |
Đối tượng | Shōnen |
Đăng tải | Ngày 30 tháng 10 năm 2006 – Ngày 25 tháng 5 năm 2007 |
Số tập | 2 |
Busou Renkin (
Tác phẩm đã tiêu thụ được hơn 3 triệu bản tính đến cuối tháng 8 năm 2007 và được chuyển thể thành các loại hình truyền thông khác như anime, drama CD, light novel, trò chơi điện tử cùng nhiều thứ khác khi mà tác phẩm đã trở thành một thương hiệu. Xebec đã thực hiện chuyển thể anime và phát sóng tại Nhật Bản từ ngày 05 tháng 10 năm 2006 đến ngày 29 tháng 3 năm 2006.
Tổng quan
[sửa | sửa mã nguồn]Sơ lược cốt truyện
[sửa | sửa mã nguồn]Phần này cần được mở rộng. Bạn có thể giúp bằng cách mở rộng nội dung của nó. |
Nhân vật
[sửa | sửa mã nguồn]Phần này cần được mở rộng. Bạn có thể giúp bằng cách mở rộng nội dung của nó. |
Chính
[sửa | sửa mã nguồn]- Mutō Kazuki (
武藤 カズキ, むとう カズキ) - Lồng tiếng bởi: Fukuyama Jun
- Tsumura Tokiko (
津村 斗 貴子 , つむら ときこ) - Lồng tiếng bởi: Yuzuki Ryōka
- Chōno Kōshaku (
蝶 野 攻 爵, ちょうの こうしゃく) / Papillon (パピヨン) - Lồng tiếng bởi: Madono Mitsuaki
Renkin sendan
[sửa | sửa mã nguồn]- Captain Bravo (キャプテンブラボー)
- Lồng tiếng bởi: Ehara Masashi
- Nakamura Gouta (
中村 剛 太 , ナカムラ ゴウタ) - Lồng tiếng bởi: Kawada Shinji
- Sakaguchi Shousei (
坂口 照星 , サカグチ ショウセイ) - Lồng tiếng bởi: Ōhama Yasushi
- Kanchō (
艦長 ) - Lồng tiếng bởi: Sugō Takayuki
- Hiwatari Sekima (
火渡 赤 馬 , ヒワタリ セキマ) - Lồng tiếng bởi: Seki Tomokazu
- Tateyama Chitose (
楯山 千歳 , タテヤマ チトセ) - Lồng tiếng bởi: Kobayashi Yū
- Busujima Hanaka (
毒島 華 花 , ブスジマ ハナカ) - Lồng tiếng bởi: Yahagi Sayuri
- Ikusabe Genji (
戦 部 厳 至 , イクサベ ゲンジ) - Lồng tiếng bởi: Koyama Tsuyoshi
- Maruyama Madoka (
円山 円 , マルヤマ マドカ) - Lồng tiếng bởi: Minagawa Junko
- Negoro Shinobu (
根来 忍 , ネゴロ シノブ) - Lồng tiếng bởi: Hamada Kenji
- Inukai Rintarō (
犬飼 倫太郎 , イヌカイ リンタロウ) - Lồng tiếng bởi: Yasumura Makoto
LXE
[sửa | sửa mã nguồn]- Chōno Bakushaku (
蝶 野 爆 爵, ちょうの ばくしゃく) / Dr. Butterfly (Dr(ドクトル).バタフライ) - Lồng tiếng bởi: Chō Katsumi
- Moonface (ムーンフェイス)
- Lồng tiếng bởi: Seki Tomokazu
- Kinjō (
金城 , きんじょう) - Lồng tiếng bởi: Tsuchida Hiroshi
- Jinnai (
陣内 , じんない) - Lồng tiếng bởi: Chiba Susumu
- Tai (
太 , タイ) - Lồng tiếng bởi: Shirokuma Hiroshi
- Shī (
細 , シー) - Lồng tiếng bởi: Suzuki Chihiro
- Homunculus chōse-itai (ホムンクルス
調 整体 , ホムンクルスちょうせいたい) - Hayasaka Ōka (
早坂 桜 花 , はやさか おうか) - Lồng tiếng bởi: Nabatame Hitomi
- Hayasaka Shūsui (
早坂 秋水 , はやさか しゅうすい) - Lồng tiếng bởi: Taniyama Kishō, Kobayashi Yū (lúc nhỏ)
- Suzuki Shinyō (
鈴木 震 洋 , すずき しんよう) - Lồng tiếng bởi: Tsuboi Tomohiro
Homunculus
[sửa | sửa mã nguồn]- Mita (
巳 田 , みた) - Lồng tiếng bởi: Okiayu Ryōtarō
- Saru Watari (
猿渡 , さるわたり) - Lồng tiếng bởi: Inada Tetsu
- Kawazui (
蛙 井 , かわずい) - Lồng tiếng bởi: Yūki Hiro
- Hanabusa (
花房 , はなぶさ) - Lồng tiếng bởi: Katō Yūko
- Washio (
鷲尾 , わしお) - Lồng tiếng bởi: Itō Kentarō
Nhà Powered
[sửa | sửa mã nguồn]- Victor Powered (ヴィクター・パワード)
- Lồng tiếng bởi: Koyama Rikiya
- Alexandria Powered (アレキサンドリア・パワード)
- Lồng tiếng bởi: Katsuki Masako
- Victoria Powered (ヴィクトリア・パワード)
- Lồng tiếng bởi: Kugimiya Rie
Học sinh trường Ginsei
[sửa | sửa mã nguồn]- Mutō Mahiro (
武藤 まひろ, むとう まひろ) - Lồng tiếng bởi: Hirano Aya
- Rokumasu Kōji (
六 舛 孝二 , ろくます こうじ) - Lồng tiếng bởi: Kondō Takayuki
- Okakura Hideyuki (
岡倉 英之 , おかくら ひでゆき) - Lồng tiếng bởi: Kazama Yūto
- Daiwama Masashi (
大浜 真 史 , だいはま まさし) - Lồng tiếng bởi: Sonobe Yoshinori
- Wakamiya Chisato (
若宮 千里 , わかみや ちさと) - Lồng tiếng bởi: Inokuchi Yuka
- Kawai Saori (
河井 沙織 , かわい さおり) - Lồng tiếng bởi: Shitaya Noriko
Khác
[sửa | sửa mã nguồn]- Nishiyama (
西山 , にしやま) - Lồng tiếng bởi: Kobayashi Yū (Drama CD)
- Chōno Shishaku (
蝶 野 刺 爵, ちょうのししゃく) - Lồng tiếng bởi: Sonobe Keiichi
- Chōno Jirō (
蝶 野 次郎 , ちょうのじろう) - Lồng tiếng bởi: Madono Mitsuaki
- Watsukino Buhiro (
和 月野 ブヒ朗 ) - Lồng tiếng bởi: Watsuki Nobuhiro
Light novel
[sửa | sửa mã nguồn]斗 貴子 の家族 - G3zu (「G3ズ」, じいさんず)
- Ujiie (
氏家 , うじいえ) - Hiruma (
比留間 , ひるま) - Minamino (
南野 , みなみの) - Kitawara (
北原 , きたはら) - Higashizato Ayaka (
東里 アヤカ, ひがしざと アヤカ) - Ushibe (
牛 部 , うしべ) 犬飼 老人 - Kenmochi Makishi (
剣持 真希 士 , けんもち まきし) 松 の湯 のおばあさん
Drama CD
[sửa | sửa mã nguồn]- ホムンクルス
佐藤 - Lồng tiếng bởi: Ono Daisuke
- ホムンクルス
浜崎 - Lồng tiếng bởi: Katō Masayuki
書記 - Lồng tiếng bởi: Shimeno Junko
Trò chơi điện tử
[sửa | sửa mã nguồn]- Sōya (ソウヤ)
- Lồng tiếng bởi: Miura Hiroaki
Truyền thông
[sửa | sửa mã nguồn]Manga
[sửa | sửa mã nguồn]Loạt manga do Watsuki Nobuhiro thực hiện và đã đăng trên tạp chí Weekly Shōnen Jump từ ngày 23 tháng 6 năm 2003 đến ngày 25 tháng 4 năm 2005. Các chương sau đó đã được tập hợp lại và phát hành thành 10 tankoubon. Viz Media đã đăng ký bản quyền phiên bản tiếng Anh để phân phối tại thị trường Bắc Mỹ, JBGroup đăng ký tại Đức, Tokyopop Germany đăng ký tại Đức, Glenat đăng ký tại Pháp, Planeta DeAgostini Comics đăng ký tại Tây Ban Nha và Tong Li Publishing đăng ký tại Đài Loan.
Anime
[sửa | sửa mã nguồn]Xebec đã thực hiện chuyển thể anime và phát sóng tại Nhật Bản từ ngày 05 tháng 10 năm 2005 đến ngày 29 tháng 3 năm 2006 với 26 tập trên kênh TV Tokyo, TV Aichi, TV Hokkaido, TV Osaka, TV Setouchi và TVQ Kyushu Broadcasting. Animax Asia đã phát sóng bộ anime trên hệ thống của mình tại khu vực châu Á. Viz Media đã đăng ký bản quyền phiên bản tiếng Anh để tiến hành phân phối tại khu vực Bắc Mỹ, Madman Entertainment đăng ký tại Úc và New Zealand, Manga Entertainment đăng ký tại Anh và Ireland, Kaze đăng ký tại Pháp và CaiChang International đăng ký tại Đài Loan.
Drama CD
[sửa | sửa mã nguồn]Shueisha đã thực hiện hai đĩa drama CD và phát hành vào ngày 26 tháng 5 và ngày 06 tháng 10 năm 2006.
Light novel
[sửa | sửa mã nguồn]Kurosaki Kaoru đã thực hiện chuyển thể light novel của tác phẩm với hai tập và Shueisha lo việc phát hành thông qua Jump J Books vào ngày 30 tháng 10 năm 2006 và ngày 25 tháng 5 năm 2007.
Internet radio
[sửa | sửa mã nguồn]Một loạt chương trình phát thanh trên mạng gọi là Busou Renkin dot com (
Sau đó một loạt chương trình phát thanh trên mạng nối tiếp bắt đầu phát sóng từ ngày 14 tháng 3 đến ngày 19 tháng 10 năm 2007. Nhưng nó trở thành chương trình bình luận cũng như người dẫn chương trình khác với loạt trước.
Trò chơi điện tử
[sửa | sửa mã nguồn]Marvelous Entertainment đã thực hiện một chuyển thể trò chơi điện tử cho hệ PlayStation 2 thuộc thể loại hành động có tựa Busou Renkin Youkoso Papillon Park e (
Ngoài ra các nhân vật chính cũng xuất hiện trong hai trò chơi đối kháng tập hợp nhiều tựa tác phẩm trên hệ Nintendo DS là Jump Super Stars và Jump Ultimate Stars.
Âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Bộ anime có 3 bài hát chủ đề, 1 mở đầu và 2 kết thúc. Bài hát mở đầu có tên Makka Na Chikai (
Hai đĩa chứa các bản nhạc chưa được phát hành trước đó kể cả bài hát kết thúc thứ hai cùng các bài hát do các nhân vật trình bày và các đoạn drama mới đã phát hành vào ngày 28 tháng 3 và ngày 28 tháng 6 năm 2007.
Makka Na Chikai ( | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | " | 3:55 |
2. | " | 5:06 |
3. | " | 3:56 |
4. | " | 5:06 |
Tổng thời lượng: | 18:03 |
Hoshiakari (ホシアカリ) | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Hoshiakari (ホシアカリ)" | 5:02 |
2. | "…because I love you." | 4:59 |
3. | "Hoshiakari (Instrumental) (ホシアカリ(Instrumental))" | 5:02 |
4. | "…because I love you.(Instrumental)" | 4:56 |
Tổng thời lượng: | 19:59 |
Busou Renkin Original Soundtrack ( | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | " | 1:31 |
2. | " | 1:54 |
3. | " | 1:14 |
4. | " | 1:47 |
5. | "かけがえのないモノ" | 2:30 |
6. | " | 2:11 |
7. | " | 1:39 |
8. | " | 2:10 |
9. | " | 1:44 |
10. | " | 2:08 |
11. | " | 1:48 |
12. | " | 1:35 |
13. | "ノンキな | 1:29 |
14. | " | 2:39 |
15. | " | 1:51 |
16. | " | 1:54 |
17. | " | 1:09 |
18. | " | 1:49 |
19. | "おかしな | 1:34 |
20. | "パ・ピ・ヨ・ン♪" | 2:02 |
21. | " | 1:14 |
22. | " | 1:57 |
23. | " | 1:38 |
24. | "ナイスな | 1:40 |
25. | " | 1:24 |
26. | " | 2:18 |
27. | " | 1:42 |
28. | "キミは | 0:53 |
29. | "ホシアカリ~TVサイズ~" | 1:33 |
Tổng thời lượng: | 50:57 |
Busou Renkin EXPERT-CD 1 ( | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "キミがくれるPOWER" | 3:07 |
2. | "ドラマ「 | 16:59 |
3. | " | 4:17 |
4. | "ドラマ「 | 19:14 |
5. | "ふたつの | 4:44 |
6. | " | 1:40 |
7. | " | 0:52 |
8. | " | 1:48 |
9. | " | 1:33 |
10. | " | 1:11 |
11. | " | 1:41 |
12. | " | 1:18 |
13. | " | 1:52 |
14. | "グレートアクス" | 1:53 |
15. | " | 2:30 |
16. | "より | 0:34 |
Tổng thời lượng: | 1:05:13 |
Busou Renkin EXPERT-CD 2 ( | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Sugar Love" | 3:42 |
2. | "ドラマ「はじめまして、お | 20:38 |
3. | " | 3:59 |
4. | "ドラマ「パピヨンは | 20:49 |
5. | " | 3:59 |
6. | " | 1:43 |
7. | " | 2:33 |
8. | " | 2:37 |
9. | " | 1:52 |
10. | "デスサイズ" | 1:31 |
11. | " | 2:05 |
12. | " | 0:18 |
13. | " | 1:51 |
14. | " | 1:41 |
15. | " | 2:06 |
16. | " | 1:45 |
17. | " | 1:51 |
18. | " | 1:50 |
19. | "キミと | 1:32 |
Tổng thời lượng: | 1:18:22 |
Khác
[sửa | sửa mã nguồn]Với việc tác phẩm trở thành thương hiệu thì nhiều sản phẩm ăn theo đã được sản xuất như công ty Piccolo đã sản xuất một bộ các bức tượng nhân vật nhỏ vào tháng 2 năm 2008. Movic đã phát hành loạt thẻ dùng để trao đổi là Busou Renkin Trading Card (
Đón nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Loạt manga đã tiêu thụ được hơn 3 triệu bản tính đến cuối tháng 8 năm 2007. Tác phẩm cũng được đề cử cho giải Seiunshō năm 2007. Tại các trang chuyên về manga thì tác phẩm nhận được nhiều ý kiến khác nhau, phong cách của tác phẩm được đánh giá cao như "sắc nét", "rõ ràng" và "sạch sẽ được đầu tư kỹ". Michael Aronson tại Manga Life đã khen các thiết kế của các nhân vật phản diện còn Carlo Santos tại Anime News Network thì lại không thích chúng... Về mặt cốt truyện thì Aronson đánh giá là nó cần được rõ ràng hơn còn Leigh Dragoon tại Sequential Tart thì nói các nhân vật có thể hoàn toàn bị quên lãng nhưng Sandra Scholes tại Active Anime thì ngược lại lại rất thích cốt truyện cùng các tình tiết khác.
Zac Bertschy tại Anime News Network đã đánh giá bộ anime là "Chẳng có gì đặc biệt" và nói rằng "Cốt truyện được trình bày sơ sài" nhưng đánh giá cao việc "Nhảy thẳng vào các pha hành động". Cũng tại ANN, Carl Kimlinger đã đánh giá bộ anime là "Đi theo công thức của thể loại shounen chiến đấu" cũng như khen ngợi thiết kế nhân vật vốn làm cho tác phẩm tách biệt với các tác phẩm khác, Kimlinger cũng nói rằng bộ anime "cải thiện đáng kể" vì sự đan xen của các cảnh. Andy Hanley tại UK Anime Network đã đánh giá bộ anime là "chung chung" ở nửa đầu nhưng "Bức phá một cách khá tao nhã" ở nửa cuối.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- (tiếng Nhật) XEBEC's Official Buso Renkin siteLưu trữ 2009-12-26 tại Wayback Machine
- (tiếng Nhật) TV Tokyo's Official Buso Renkin site
- Busou Renkin (anime) tại từ điển bách khoa của Anime News Network
- Busou Renkin (manga) tại từ điển bách khoa của Anime News Network
- http://db2.geneonuniversal.jp/contents/hp0003/list.php?CNo=3&AgentProCon=11316Lưu trữ 2014-01-11 tại Wayback Machine
- http://activeanime.com/html/2008/04/12/buso-renkin-vol-1/
- https://web.archive.org/web/20071014033401/http://www.mangalife.com/reviews/BusoRenkinv1.htm
- http://www.sequentialtart.com/reports.php?ID=4841