(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Aobōzu – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Aobōzu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Aobōzu được mô tả trong một cỗ bài karuta.[1]

Aobōzu (あお (あお)ぼう ()あるじ (うず) , Hán Việt: Thanh Phường Chủ, "Hòa thượng xanh"?) là một yêu quái Nhật Bản (yōkai). Hình ảnh Aobōzu có thể được tìm thấy ở nhiều nơi của Nhật Bản, nhưng chính xác những gì nó có thể thay đổi. Ngoài ra còn có một hình ảnh dưới tên này trong bộ sưu tập hình ảnh Gazu Hyakki Yagyō của Toriyama Sekien.[2][3]

Trong Gazu Hyakki Yagyō

[sửa | sửa mã nguồn]
"Aobōzu" từ Gazu Hyakki Yagyō bởi Sekien Toriyama

Bức ảnh của Sekien mô tả những gì dường như là một linh mục một mắt đứng cạnh một túp lều tranh, nhưng Gazu Hyakki Yagyō không đi kèm với bất kỳ văn bản giải thích nào, vì vậy không biết chính xác đây là loại yêu quái nào,[4] nhưng nó được coi là dựa trên mehitotsu-bō mô tả các bức tranh Thời kỳ Edo trước Sekien, như Hyakkai Zukan của Sawaki Suushi.[5]

Có ý kiến ​​cho rằng "ao" (màu xanh) có thể ám chỉ đến sự non nớt, nên có lẽ Sekien đã vẽ một linh mục không được đào tạo đầy đủ như một yêu quái.[6]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Katsumi Tada (1998). Edo Yōkai Karuta (江戸えど妖怪ようかいかるた Thẻ ma thời kỳ Edo?) (bằng tiếng Nhật). Kokushokan Kōkai. tr. 18. ISBN 978-4-336-04112-8.
  2. ^ 大嶋おおしま一人ひとりへん biên tập (1995). “南部川みなべがわ民俗みんぞく”. 近畿きんき民俗みんぞく. 日本にっぽん民俗みんぞく調査ちょうさ報告ほうこくしょ集成しゅうせい. 和歌山わかやまけんへん. さんいち書房しょぼう. tr. 473. ISBN 978-4-380-95551-8.
  3. ^ 福島ふくしまけん大沼おおぬまぐん金山かなやままち 調査ちょうさ報告ほうこくしょ. 常民じょうみん. 中央大学ちゅうおうだいがく 民俗みんぞく研究けんきゅうかい (26): 126. tháng 2 năm 1990. NCID AN00116782. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2010.
  4. ^ Kenji Murakami, editor (2000). Yōkai Jiten (妖怪ようかい事典じてん). Công ty báo Mainichi. tr. 3–4. ISBN 978-4-620-31428-0.
  5. ^ Natsuhiko Kyogoku, Katsumi Tada (biên tập viên) (2000). Yōkai Zukan (妖怪ようかいまき). Công ty Kokushokankokai. tr. 164–165. ISBN 978-4-336-04187-6.
  6. ^ Katsumi Tada (2006). Hyakki Kaidoku (ひゃくおに解読かいどく). Ấn phẩm Kodansha. Kodansha. tr. 87–88. ISBN 978-4-06-275484-2.