Consolidated PB4Y-2 Privateer
PB4Y-2/P4Y-2 Privateer | |
---|---|
PB4Y-2 thuộc phi đoàn VP-23, Hải quân Hoa Kỳ | |
Kiểu | Ném bom tuần tra biển |
Hãng sản xuất | Consolidated Aircraft |
Chuyến bay đầu tiên | tháng-Hàng không năm |
Được giới thiệu | 1943 |
Ngừng hoạt động | 1954, Hải quân Hoa Kỳ 1958, Bảo vệ bờ biển Hoa Kỳ |
Khách hàng chính | Hải quân Hoa Kỳ Bảo vệ bờ biển Hoa Kỳ |
Được chế tạo | 1943–1945 |
Số lượng sản xuất | 739 |
Được phát triển từ | Consolidated B-24 Liberator |
Consolidated PB4Y-2 Privateer là một loại máy bay ném bom tuần tra của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh thế giới II và Chiến tranh Triều Tiên, nó được thiết kế dựa trên loại máy bay ném bom Consolidated B-24 Liberator. Hải quân Hoa Kỳ được trang bị những chiếc B-24 chưa sửa đổi như PB4Y-1 Liberator, loại máy bay này được coi là rất thành công. Một thiết kế hải quân hóa hoàn toàn đã được đề ra, hãng Consolidated đã phát triển một loại máy bay ném bom tuần tra tầm xa chuyên nhiệm để đáp ứng nhu cầu của Hải quân vào năm 1943, nó được định danh là PB4Y-2 Privateer.[1] Năm 1951, loạt máy bay được định danh lại thành P4Y-2 Privateer. Một sự thay đổi nữa được thực hiện vào tháng 10/1962 khi những chiếc Privateer còn lại của hải quân (tất cả đã được chuyển đổi sang cấu hình máy bay không người lái với tên định danh P4Y-2K) được định danh lại thành QP-4B.
Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]- PB4Y-2:
- PB4Y-2B:
- PB4Y-2M:
- PB4Y-2S:
- PB4Y-2G:
- PB4Y-2K:
- P4Y-2:
- P4Y-2B:
- P4Y-2M:
- P4Y-2S:
- P4Y-2G:
- P4Y-2K:
- QP-4B:
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Tính năng kỹ chiến thuật (PB4Y-2)
[sửa | sửa mã nguồn]Jane's Fighting Aircraft of World War II[2]
Đặc điểm riêng
[sửa | sửa mã nguồn]- Tổ lái: 11: 2 phi công, hoa tiêu, sĩ quan quân giới, 5 xạ thủ, 2 sĩ quan vô tuyến
- Chiều dài: 74 ft 7 in (22,73 m)
- Sải cánh: 110 ft 0 in (33,53 m)
- Chiều cao: 30 ft 1 in (9,17 m)
- Diện tích cánh: 1.048 ft² (97,4 m²)
- Trọng lượng rỗng: 27.485 lb (12.467 kg)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 65.000 lb (29.500 kg)
- Động cơ: 4 × Pratt & Whitney R-1830-94, 1.350 hp (1.007 kW) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
[sửa | sửa mã nguồn]- Vận tốc cực đại: 300 mph (261 kn, 482 km/h)
- Vận tốc hành trình: 175 mph (121 kn, 224 km/h)
- Tầm bay: 2.820 mi (2.450 nmi, 4.540 km)
- Trần bay: 21.000 ft (6.400 m)
- Lực nâng của cánh: 62 lb/ft² (300 kg/m²)
Vũ khí
[sửa | sửa mã nguồn]- 12 khẩu súng máy M2 Browning.50 in (12,7 mm)
- Mang được tới 12.800 lb (5.800 kg) gồm bom, mìn hoặc ngư lôi
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay liên quan
- Máy bay tương tự
- Danh sách liên quan
- Danh sách máy bay quân sự của Hoa Kỳ
- Danh sách máy bay trong Chiến tranh Thế giới II
- Danh sách máy bay ném bom
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Ghi chú
- ^ Baugher, Joe. "Convair PB4Y-2 Privateer." American Military Aircraft, ngày 23 tháng 8 năm 1999. Truy cập: ngày 13 tháng 11 năm 2010.
- ^ Bridgeman 1946, pp. 217–218.
- Tài liệu
- Bridgeman, Leonard. "The Consolidated Vultee Privateer." Jane's Fighting Aircraft of World War II. London: Studio, 1946.'ISBN 1-85170-493-0.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Manual: (1945) Flight Manual PB4Y-2 Airplane
- Aeroweb specs Lưu trữ 2005-11-11 tại Wayback Machine
- Warbird Alley
- Globalsecurity.org
- Aeroweb's PB4Y Location List Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine
- Aeroweb's PB4Y at Lone Star Flight Museum Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine Lone Star Flight Museum