Dr. Dre
Dr. Dre | |
---|---|
Dr. Dre năm 2011 | |
Sinh | Andre Romelle Young 18 tháng 2, 1965 Compton, California, Mỹ |
Nghề nghiệp |
|
Năm hoạt động | 1984–nay |
Tài sản | $740 triệu |
Phối ngẫu | Nicole Young (cưới 1996) |
Người thân | Warren G (em trai cùng cha khác mẹ) |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Nguyên quán | Beverly Hills, California, Mỹ |
Thể loại | |
Nhạc cụ |
|
Hãng đĩa |
|
Hợp tác với | |
Website | www |
Andre Romelle Young (sinh ngày 18 tháng 2 năm 1965), hay còn được biết đến với nghệ danh Dr. Dre, là một nhà sản xuất thu âm, rapper, giám đốc âm nhạc, và diễn viên người Mỹ. Anh thành lập và hiện thời là giám đốc điều hành kiêm đồng sở hữu của Aftermath Entertainment cùng với nghệ sĩ của Death Row Records. Dr. Dre cũng sản xuất album và hợp đồng thu âm cho các rapper khác như Snoop Dogg và Eminem.
Sáng lập Beats Electronics
[sửa | sửa mã nguồn]Vào tháng 7 năm 2008, Dr. Dre cùng Jimmy Iovine sáng lập Beats Electronics LLC (tên khác: Beats by Dr. Dre hay Beats by Dre) một công ty chuyên cung cấp các sản phẩm về âm thanh, loa và tai nghe, hiện có trụ sở tại Culver City, tiểu bang California, Hoa Kỳ. Những headphone ban đầu của Beats được chế tạo bởi Monster Cable[1] sau này được Apple Inc. mua lại vào năm 2014, khiến Dr. Dre trở thành một tỷ phú.
Danh sách đĩa hát
[sửa | sửa mã nguồn]- The Chronic (1992)
- 2001 (1999)
- Compton (2015)
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]- "Let Me Ride"— Giải Grammy cho Trình diễn Rap Solo xuất sắc nhất - 1994
- "California Love"— Đề cử giải Grammy cho Trình diễn rap xuất sắc nhất của Bộ đôi hoặc Nhóm (với 2Pac và Roger Troutman) - 1997.
- "No Diggity"—Giải Grammy cho Trình diễn R & B xuất sắc nhất của Bộ đôi hoặc Nhóm có Giọng hát (với Blackstreet và Queen Pen) - 1998
- "Forgot About Dre"—Giải Grammy cho Trình diễn Rap xuất sắc nhất của Bộ đôi hoặc Nhóm - 2001 | (with Eminem)
- "Still D.R.E."—Đề cử giải Grammy cho Trình diễn rap xuất sắc nhất của Bộ đôi hoặc Nhóm (với Snoop Dogg) và Đĩa đơn đề cử giải thưởng nguồn của năm (2000)
- The Marshall Mathers LP—Giải Grammy cho album rap xuất sắc nhất - 2001 (with Eminem)
- Various Production—Giải Grammy dành cho Nhà sản xuất của năm - 2001
Phim tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Name | Vai | Chú thích |
---|---|---|---|
1992 | Niggaz4Life: The Only Home Video | Chính anh | Phim tài liệu |
1996 | Set It Off | Black Sam | |
2000 | Up in Smoke Tour | Chính anh | Phim tài liệu |
2001 | Training Day | Paul | |
The Wash | Sean | ||
2015 | Unity[2] | Narrator | Phim tài liệu |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Beats by Dr. Dre Lưu trữ 2009-01-07 tại Wayback Machine MonsterCable.com (2008). Cập nhật vào ngày 26 tháng 7 năm 2008.
- ^ Dave McNary (ngày 22 tháng 4 năm 2015). “Documentary 'Unity' Set for Aug. 12 Release with 100 Star Narrators”. Variety. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2015.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Kenyatta, Kelly (2000), You Forgot About Dre!: The Unauthorized Biography of Dr. Dre and Eminem, Los Angeles, California, Hoa Kỳ: Amber Books Publishing, ISBN 0970222491
- Ro, Ronin (2007), Dr. Dre: The Biography, New York, New York, United States: Thunder's Mouth Press, ISBN 1560259213
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Dr. Dre. |
- Sinh năm 1965
- Người Mỹ gốc Phi
- Rapper
- Đạo diễn
- Người đoạt giải Grammy
- Nhân vật còn sống
- Người California
- Nhà sản xuất thu âm người Mỹ gốc Phi
- Đạo diễn video âm nhạc Mỹ
- Doanh nhân Mỹ thế kỷ 20
- Doanh nhân Mỹ thế kỷ 21
- Nam diễn viên người Mỹ gốc Phi
- Người được ghi danh tại Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll
- Doanh nhân Los Angeles
- Dr. Dre
- Nam diễn viên Los Angeles
- Rapper Los Angeles
- Nhà sản xuất phim Mỹ