Hailar
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Hailar Hải Lạp Nhĩ khu | |
---|---|
— Khu — | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Khu tự trị | Nội Mông Cổ |
Địa cấp thị | Hulunbuir (Hô Luân Bối Nhĩ) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 1.440 km2 (560 mi2) |
Dân số | |
• Tổng cộng | 267,000 |
• Mật độ | 185,4/km2 (480/mi2) |
Múi giờ | Giờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8) |
Mã bưu chính | 021000 |
Hailar (giản thể:
Sân bay Đông Sơn Hailar nằm trên địa bàn thành phố và có các chuyến bay tời Bắc Kinh và Thẩm Dương cùng một số nơi khác. Ga xe lửa Hailar là ga xe lửa chính áp chót trước khi tới Mãn Châu Lý, cửa khẩu đường sắt nằm gần biên giới với Nga. Cửa khẩu nằm trên nhánh Cáp Nhĩ Tân-Mãn Châu Lý của tuyến đường xuyên Siberi. Hailar có khí hậu lục địa ẩm. Mùa đông tại đây dài và rất khô hanh và ga gắt còn mùa hè khá ngắn nhưng rất ấm áp và ẩm ướt hơn. Nhiệt độ trung bình tháng 1 vào khoảng −25,1 °C và tháng 7 là 20,0 °C, còn nhiệt độ trung bình năm là −0,96 °C.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Trấn
[sửa | sửa mã nguồn]- Cáp Khắc (哈克镇)
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của Hailar | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | −1.0 (30.2) |
4.3 (39.7) |
16.2 (61.2) |
29.4 (84.9) |
33.7 (92.7) |
38.8 (101.8) |
39.5 (103.1) |
36.9 (98.4) |
33.2 (91.8) |
26.2 (79.2) |
12.2 (54.0) |
2.4 (36.3) |
39.5 (103.1) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −19.2 (−2.6) |
−13.5 (7.7) |
−3.4 (25.9) |
9.5 (49.1) |
18.4 (65.1) |
24.4 (75.9) |
26.1 (79.0) |
24.3 (75.7) |
17.6 (63.7) |
8.0 (46.4) |
−5.8 (21.6) |
−16.2 (2.8) |
5.8 (42.5) |
Trung bình ngày °C (°F) | −24.8 (−12.6) |
−20.3 (−4.5) |
−9.9 (14.2) |
3.0 (37.4) |
11.6 (52.9) |
18.0 (64.4) |
20.4 (68.7) |
18.3 (64.9) |
10.8 (51.4) |
1.2 (34.2) |
−11.7 (10.9) |
−21.4 (−6.5) |
−0.4 (31.3) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −29.2 (−20.6) |
−25.7 (−14.3) |
−15.8 (3.6) |
−3.0 (26.6) |
4.4 (39.9) |
11.4 (52.5) |
14.9 (58.8) |
12.8 (55.0) |
5.0 (41.0) |
−4.0 (24.8) |
−16.3 (2.7) |
−25.7 (−14.3) |
−5.9 (21.3) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −42.9 (−45.2) |
−42.3 (−44.1) |
−32.5 (−26.5) |
−21.6 (−6.9) |
−8.4 (16.9) |
0.1 (32.2) |
5.3 (41.5) |
2.5 (36.5) |
−7.9 (17.8) |
−20.5 (−4.9) |
−38.0 (−36.4) |
−40.1 (−40.2) |
−42.9 (−45.2) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 4.6 (0.18) |
3.6 (0.14) |
6.0 (0.24) |
13.9 (0.55) |
22.7 (0.89) |
55.1 (2.17) |
94.0 (3.70) |
88.0 (3.46) |
33.6 (1.32) |
16.7 (0.66) |
6.4 (0.25) |
7.4 (0.29) |
352.0 (13.86) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 7.6 | 5.9 | 5.6 | 5.9 | 7.0 | 12.9 | 14.5 | 12.4 | 9.5 | 6.2 | 7.1 | 9.6 | 104.2 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 78 | 78 | 69 | 52 | 46 | 59 | 69 | 70 | 64 | 62 | 73 | 79 | 67 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 167.0 | 195.6 | 244.1 | 246.2 | 298.0 | 285.9 | 279.8 | 268.7 | 218.6 | 210.1 | 165.3 | 139.4 | 2.718,7 |
Phần trăm nắng có thể | 63 | 69 | 67 | 60 | 63 | 59 | 58 | 60 | 58 | 63 | 60 | 55 | 61 |
Nguồn: [1][2] |
Thành phố kết nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^
中国 气象数 据 网 - WeatherBk Data (bằng tiếng Trung). China Meteorological Administration. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2020. - ^
中国 地面 国 际交换站气候标准值月值数据 集 (1971-2000年 ). China Meteorological Administration. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2010. - ^ “Sister cities of Inner Mongolia”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2009.
- ^ “
海 拉 尔区和 成吉 思 市 缔结友好 城市 ”.呼 伦贝尔市人民 政府 外事 办公室 .自治 区 外事 办. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Trang thông tin chính thức Lưu trữ 2007-11-12 tại Wayback Machine