José Mendes Cabeçadas
José Mendes Cabeçadas | |
---|---|
Tập tin:Mendes Cabeçadas (official).jpg | |
Tổng thống thứ 9 của Bồ Đào Nha | |
Nhiệm kỳ 31 tháng 5 năm 1926 – 19 tháng 6 năm 1926 19 ngày | |
Tiền nhiệm | Bernardino Machado |
Kế nhiệm | Manuel Gomes da Costa |
Thủ tướng thứ 94 của Bồ Đào Nha | |
Nhiệm kỳ 31 tháng 5 năm 1926 – 19 tháng 6 năm 1926 19 ngày | |
Tiền nhiệm | Uỷ ban Cứu quốc |
Kế nhiệm | Manuel Gomes da Costa |
Chủ tịch Uỷ ban Cứu quốc | |
Nhiệm kỳ 29 tháng 5 năm 1926 – 31 tháng 5 năm 1926 2 ngày | |
Tổng thống | Bernardino Machado |
Tiền nhiệm | António Maria da Silva (Thủ tướng) |
Kế nhiệm | Bản thân (Thủ tướng) |
Quyền Bộ trưởng Nội vụ | |
Nhiệm kỳ 3 tháng 6 năm 1926 – 17 tháng 6 năm 1926 14 ngày | |
Tiền nhiệm | Armando da Gama Ochoa |
Kế nhiệm | António Claro |
Nhiệm kỳ 30 tháng 5 năm 1926 – 1 tháng 6 năm 1926 2 ngày | |
Tiền nhiệm | Uỷ ban Cứu quốc |
Kế nhiệm | Armando da Gama Ochoa |
Bộ trưởng Thương mại và Truyền thông | |
Nhiệm kỳ 30 tháng 5 năm 1926 – 3 tháng 6 năm 1930 4 năm, 4 ngày | |
Tiền nhiệm | Uỷ ban Cứu quốc |
Kế nhiệm | Ezequiel de Campos |
Bộ trưởng Tài chính | |
Nhiệm kỳ 30 tháng 5 năm 1926 – 3 tháng 6 năm 1926 4 ngày | |
Tiền nhiệm | Uỷ ban Cứu quốc |
Kế nhiệm | António de Oliveira Salazar |
Bộ trưởng Tư pháp | |
Nhiệm kỳ 30 tháng 5 năm 1926 – 3 tháng 6 năm 1926 4 ngày | |
Tiền nhiệm | Uỷ ban Cứu quốc |
Kế nhiệm | Manuel Rodrigues |
Bộ trưởng Hải quân | |
Nhiệm kỳ 30 tháng 5 năm 1926 – 3 tháng 6 năm 1930 4 năm, 4 ngày | |
Tiền nhiệm | Uỷ ban Cứu quốc |
Kế nhiệm | Jaime Afreixo |
Quyền Bộ trưởng Nông nghiệp | |
Nhiệm kỳ 30 tháng 5 năm 1926 – 1 tháng 6 năm 1930 4 năm, 2 ngày | |
Tiền nhiệm | Uỷ ban Cứu quốc |
Kế nhiệm | Manuel Gomes da Costa |
Quyền Bộ trưởng Thuộc địa | |
Nhiệm kỳ 30 tháng 5 năm 1926 – 1 tháng 6 năm 1930 4 năm, 2 ngày | |
Tiền nhiệm | Uỷ ban Cứu quốc |
Kế nhiệm | Manuel Gomes da Costa |
Quyền Bộ trưởng Công huấn | |
Nhiệm kỳ 30 tháng 5 năm 1926 – 1 tháng 6 năm 1930 4 năm, 2 ngày | |
Tiền nhiệm | Uỷ ban Cứu quốc |
Kế nhiệm | Armando da Gama Ochoa |
Quyền Bộ trưởng Ngoại giao | |
Nhiệm kỳ 30 tháng 5 năm 1926 – 1 tháng 6 năm 1930 4 năm, 2 ngày | |
Tiền nhiệm | Uỷ ban Cứu quốc |
Kế nhiệm | Armando da Gama Ochoa |
Quyền Bộ trưởng Chiến tranh | |
Nhiệm kỳ 30 tháng 5 năm 1926 – 1 tháng 6 năm 1930 4 năm, 2 ngày | |
Tiền nhiệm | Uỷ ban Cứu quốc |
Kế nhiệm | Manuel Gomes da Costa |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | José Mendes Cabeçadas Júnior 19 tháng 8 năm 1883 Loulé, Vương quốc Bồ Đào Nha |
Mất | 11 tháng 6 năm 1965 (81 tuổi) Lisbon, Bồ Đào Nha |
Đảng chính trị | Độc lập |
Phối ngẫu | Maria das Dores Vieira (m. 1911–1949); her death |
Con cái | Maria Dolores Graça Raquel |
Nghề nghiệp | Sĩ quan hải quân (Đô đốc) |
Chữ ký | |
Phục vụ trong quân đội | |
Thuộc | Vương quốc Bồ Đào Nha Bồ Đào Nha |
Phục vụ | Hải quân Bồ Đào Nha |
José Mendes Cabeçadas Júnior, (phát âm tiếng Bồ Đào Nha: [ʒuˈzɛ ˈmẽdɨʃ kɐbɨˈsadɐʃ]), được biết nhiều với tên Mendes Cabeçadas (19 tháng 8 năm 1883 tại Loulé – 11 tháng 6 năm 1965 tại Lisbon), là Hội viên Tam Điểm, người theo chủ nghĩa cộng hoà và sĩ quan hải quân người Bồ Đào Nha, có vai trò can trọng trong các phong trào cách mạng cho sự bắt đầu và kết thúc Đệ nhất Cộng hoà Bồ Đào Nha: Cách mạng 5 tháng 10 năm 1910 và Đảo chính 28 tháng 5 năm 1926. Kết quả ông trở thành Bộ trưởng Tài chính chỉ trong một ngày 30 tháng 5 năm 1926, và sau đó là quyền Bộ trưởng Ngoại giao hai ngày giữa 30 tháng 5 và 1 tháng 6, sau khi ông đảm nhiệm chức Bộ trưởng Tài chính một lần nữa vào cùng thời gian. Ông giữ chức Tổng thống Bồ Đào Nha thứ 9 (Tổng thống đầu tiên của Chế độ Độc tài Bồ Đào Nha) và Thủ tướng trong thời gian ngắn (từ 31 tháng 5 năm 1926 đến 16 tháng 6 năm 1926).