(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Mangyongdae (khu vực) – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Mangyongdae (khu vực)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mangyongdae
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
만경대구역
Hanja
まんけいだい區域くいき
Romaja quốc ngữMangyeongdaeguyeok
McCune–ReischauerMan'gyŏngdae-guyŏk
Hán-ViệtVạn Cảnh Đài khu vực

Man'gyŏngdae-guyŏk là một trong 19 đơn vị hành chính của thủ đô Bình Nhưỡng, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Khu vực Mangyongdae ban đầu chỉ là một làng (ri) của tỉnh Pyongan Nam và đã trở thành một phần của thủ đô Bình Nhưỡng vào tháng 9 năm 1959. Khu vực được bao quanh bởi một vài ngọn đồi, cao nhất trong số đó là đồi Mangyong (Vạn Cảnh) vì có phong cảnh tuyệt đẹp. Khu vực kéo dài về phía tây qua sông Sunhwa, tời huyện Kangso. Ngoại trừ Chilgol và Oryu-ri (là khu vực quân sự), khu vực được phân chia giữa đường Kwangbok và đường Chongchun. Đường Kwangbok là một khu dân cư với những tòa cao tầng, cư dân trong đố là thành viên của các cơ sở truyền thông và văn hóa Triều Tiên.

Tại khu vực Mangyongdae có Bảo tàng Cách mạng và địa điểm được coi là nơi sinh của Kim Nhật Thành, và cũng là nơi ông lớn lên vào thời thơ ấu. Phần phía tây của khu vực từ năm 1982 có khu vui chơi Mangyongdae. Năm 1948, tại Mangyongdae, trường Quân đội Kim Nhật Thành, đào tạo các sĩ quan cho quân đội Nhân dân Triều Tiên đã được thành lập. Trường nay được coi là học viện quân sự đứng đầu cả nước.

Năm 2008, dân cư khu vực Sosong là 321.690 người, gồm 153.551 nam và 168.139 nữ.[1]

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Manyongdae được chia thành 26 dong (động) và 2 ri (lý)

Phiên âm Chosŏn'gŭl Hancha Hán Việt
Changhung-dong 장흥동 ちょうきょうほら Trường Hưng động
Chilgol-dong (1, 2, 3) 칠골동 ?
Chukchon-dong (1, 2) 축전동 祝典しゅくてんほら Chúc Điển động
Kalrimkil-dong (1, 2, 3) 갈림길 ?
Konguk-dong 건국동 建國けんこくほら Kiến Quốc động
Kumchon-dong 금천동 金泉かないずみほら Kim Tuyền động
Kumsung-dong (1, 2, 3) 금성동 金星かなぼしほら Kim Tinh động
Kwangbok-dong 광복동 ひかりふくほら Quang Phục động
Mangyŏngdae-dong 만경대동 まんけいだいほら Vạn Cảnh Đài động
Palgol-dong (1, 2) 팔골동 ?
Ryongaksan-dong 룡악산동 りゅうたけし山洞やまほら Long Nhạc Sơn động
Ryongbong-ri 룡봉리 りゅうほうさと Long Phong lí
Ryongsan-dong 룡산동 龍山たつやまほら Long Sơn động
Samhung-dong 삼흥동 さんきょうほら Tam Hưng động
Songuja-dong 선구자동 先驅せんくしゃほら Tiên Khu Giả động
Sonnae-dong 선내동 せん內洞 Tiên Nội động
Taepyong-dong 대평동 大平おおひらほら Đại Bình động
Tangsang-dong (1, 2) 당상동 堂上どうじょうほら Đường Thượng động
Wonro-ri 원로리 もと魯里 Cổ Lỗ lí

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “DPR Korea 2008 Population Census” (PDF) (bằng tiếng Anh). Liên Hợp Quốc. tr. 28. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2012.