(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Phân cấp hành chính Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Phân cấp hành chính Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Hệ thống hành chính của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên gồm cấp trung ương và ba cấp địa phương. Chính quyền cấp thấp hơn là một cơ quan trực thuộc chính quyền cấp cao hơn.

Cấp địa phương thứ nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Bản đồ CHDCND Triều Tiên với "trực hạt thị" Bình Nhưỡng và "đặc biệt thị" La Tiên (màu tím hồng); "đặc cấp thị" Nam Phố và Khai Thành (màu cam) và chín "đạo" (màu lục)

Cấp hành chính địa phương thứ nhất gồm:

  • Thành phố trực thuộc trung ương (tiếng Hàn직할시直轄ちょっかつ (trực hạt thị)chikhalsi): Bình Nhưỡng
  • Đặc khu (tiếng Hàn특별시特別とくべつ (đặc biệt thị)t'ŭkpyŏlsi): Rasŏn[1] (La Tiên)
  • Đặc cấp thị (tiếng Hàn특급시特級とっきゅう (đặc cấp thị)t'ŭkkŭpsi: Vùng công nghiệp Kaesŏng (Khai Thành)
  • Tỉnh (tiếng Hànみち (đạo)do): gồm 9 đơn vị, đó là:
    Chagang (자강도; 慈江どう; Từ Giang đạo)
    Hamgyŏng Bắc (함경 북도; 咸鏡北道ほくどう; Hàm Kính Bắc đạo)
    Hamgyŏng Nam (함경 남도; 咸鏡南道みなみどう; Hàm Kính Nam đạo)
    Hwanghae Bắc (황해 북도; 黃海こうかい北道ほくどう; Hoàng Hải Bắc đạo)
    Hwanghae Nam (황해 남도; 黃海こうかい南道みなみどう; Hoàng Hải Nam đạo)
    Kangwŏn (강원도; 江原えばらみち; Giang Nguyên đạo)
    P'yŏngan Bắc (평안 북도; 平安北道へいあんほくどう; Bình An Bắc đạo)
    P'yŏngan Nam (평안 남도; 平安へいあん南道みなみどう; Bình An Nam đạo)
    Ryanggang (량강도; りょう江道えんどう; Lưỡng Giang đạo)

Ngoài ra còn có hai đơn vị với kinh tế là Vùng du lịch Kŭmgangsan (Kim Cương Sơn) và Đặc khu hành chính Sinŭiju (Tân Nghĩa Châu) hưởng quy chế riêng. Các đặc khu thì không được phân cấp hơn nữa, nghĩa là dưới chúng không có cấp hành chính nào cả.

Cấp địa phương thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]

Bản đồ hành chính với các đơn vị cấp địa phương thứ hai của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Cấp hành chính địa phương thứ hai gồm các đơn vị hành chính cấp dưới của tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương:

Cấp địa phương thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]

Cấp hành chính địa phương thấp nhất gồm các loại:

  • (tiếng Hànさと (lý)ri): là các đơn vị ở vùng nông thôn.
  • Phường (tiếng Hànほら (động)tong): là các đơn vị ở vùng đô thị.
  • Thị trấn (tiếng Hàn (ấp)Ŭp): là các đơn vị ở vùng nông thôn nhưng có mức độ đô thị hóa cao hơn xã.
  • Khu lao động (tiếng Hàn로동자구ろうどうしゃ (lao động giả khu)Rodongjagu): là các đơn vị gồm những khu tập thể của người lao động, song không phải huyện nào cũng có loại đơn vị hành chính này.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Tên bằng chữ Latinh của các địa phương áp dụng phương pháp chuyển tự tiếng Triều Tiên sang chữ Latinh thường dùng ở Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]