(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Myonggan – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Myonggan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Myonggan
Chuyển tự Tiếng Triều Tiên
 • Hangul명간군
 • Hanjaあかり澗郡
Vị trí tại Hamgyong Bắc
Vị trí tại Hamgyong Bắc
Myonggan trên bản đồ Thế giới
Myonggan
Myonggan
Quốc giaBắc Triều Tiên
Diện tích
 • Tổng cộng1,117 km² km2 (Lỗi định dạng: giá trị đầu vào không hợp lệ khi làm tròn mi2)
Dân số (2008)
 • Tổng cộng99,557 người

Myonggan (Hán Việt: Minh Giản) là một huyện của tỉnh Hamgyong Bắc tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Huyện có tên cũ là Hwasong. Myonggan giáp với biển Nhật Bản ở phía đông. Địa hình huyện nói chung gồ ghề, chỉ có duy nhất một đồng bằng nhỏ dọc theo suối Hwasongchon. Điểm cao nhất của huyện là Kiunbong. Huyện không có cảng biển.

Các suối chính trên địa bàn là Ŏrangch'ŏn (Chosŏn'gŭl: 어랑천, Hancha: りょうろうがわ) và Myŏngganch'ŏn (Chosŏn'gŭl: 명간천, Hancha: あきら澗川). Trên 80% diện tích của huyện là đất rừng. Myonggan được biết đến với trái lê, ngoài ra huyện cũng có ngành chăn nuôi hiện diện rộng rãi. Có các mỏ than trên địa bàn Myonggan. Trại tập trung Hwasong nằm ở phía tây của huyện.[1]

Năm 2008, dân số toàn huyện Myonggan là 99.557 người (46.730 nam và 52.827 nữ), trong đó, dân cư đô thị là 49.968 người (50,2%) còn dân cư nông thôn là 49.589 người (49,8%).[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "On the Map: Five Major North Korean Prison Camps", Washington Post, ngày 20 tháng 7 năm 2009
  2. ^ “DPR Korea 2008 Population Census” (PDF) (bằng tiếng Anh). Liên Hợp Quốc. tr. 24. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2012.