(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Nozim Babadjanov – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Nozim Babadjanov

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nozim Babadjanov
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Nozim Babadjanov
Ngày sinh 7 tháng 8, 1995 (29 tuổi)
Nơi sinh Tajikistan
Chiều cao 1,73 m (5 ft 8 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Istiklol
Số áo 13
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2012–2014 Rubin Kazan
2014 Lokomotiv Moscow
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2015 Regar-TadAZ
2016–2017 Istiklol 18 (6)
2017 Bahrain 6 (1)
2017 Chernomorets Balchik 0 (0)
2018– Istiklol 10 (1)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2015– Tajikistan 14 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 6 năm 2018
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 7 năm 2017

Nozim Babadjanov (tiếng Tajik: Нозим Бобоҷонов) là một cầu thủ bóng đá Tajikistan thi đấu cho Tajik club IstiklolĐội tuyển bóng đá quốc gia Tajikistan.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Babadjanov bắt đầu sự nghiệp ở đội trẻ của Rubin Kazan,[1] trước khi chuyển đến đội trẻ của Lokomotiv Moscow năm 2014. Đầu năm 2015, Babadjanov ký hợp đồng với Regar-TadAZ tại Tajikistan, một năm sau, ngày 11 tháng 1 năm 2016, FC Istiklol thông báo rằng họ đã ký hợp đồng Babadjanov với hợp đồng thời hạn 3 năm từ Regar-TadAZ chuẩn bị cho chiến dịch Cúp AFC 2016.[2]

Ngày 18 tháng 1 năm 2017, Babadjanov ký hợp đồng 6 tháng với câu lạc bộ tại Giải bóng đá ngoại hạng Bahrain Bahrain SC[3]

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Babadjanov có màn ra mắt cho Tajikistan ngày 8 tháng 10 năm 2015 trước Kyrgyzstan.[4]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến trận đấu diễn ra ngày 3 tháng 6 năm 2018[4][5][6]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Quốc gia Châu lục Khác Tổng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Regar-TadAZ 2015 Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan
Istiklol 2016 Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan 18 6 7 2 2 0 1 0 28 8
Bahrain 2016–17 Giải bóng đá ngoại hạng Bahrain
Chernomorets Balchik 2017–18 Second League 0 0 0 0 0 0
Istiklol 2018 Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan 10 1 0 0 6 0 1 1 17 2
Tổng cộng sự nghiệp 28 7 7 2 8 0 2 1 45 10

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển quốc gia Tajikistan
Năm Số trận Bàn thắng
2015 2 0
2016 5 0
2017 7 0
Tổng 14 0

Thống kê chính xác đến trận đấu diễn ra ngày 19 tháng 7 năm 2017[4]

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Istiklol

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Нозим Бабаджанов: Могли побороться”. rubin-kazan.ru/ (bằng tiếng Nga). FC Rubin Kazan. 22 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập 11 tháng 1 năm 2016.
  2. ^ “Истиклол сделал первые приобретения”. www.fc-istiklol.tj/ (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 11 tháng 1 năm 2016. Truy cập 11 tháng 1 năm 2016.
  3. ^ “Нозим Бабаджанов перешел в СК Бахрейн”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập 18 tháng 1 năm 2017.
  4. ^ a b c “Nozim Babadzhanov”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập 11 tháng 1 năm 2016.
  5. ^ FC Istiklol mùa bóng 2016
  6. ^ “N.Babadzhanov”. uk.soccerway.com. Soccerway. Truy cập 11 tháng 1 năm 2015.
  7. ^ “Истиклол стал пятикратным чемпионом страны по футболу!”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 29 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2016. Truy cập 30 tháng 10 năm 2016.
  8. ^ “Истиклол стал шестикратным обладателем Кубка Таджикистана!”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 5 tháng 11 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2016. Truy cập 7 tháng 11 năm 2016.
  9. ^ “Истиклол в шестой раз выиграл Суперкубок Таджикистана”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 3 tháng 4 năm 2016. Truy cập 3 tháng 4 năm 2016.
  10. ^ “Истиклол - семикратный обладатель Суперкубка Таджикистана-2018”. fc-istiklol.tj (bằng tiếng Nga). FC Istiklol. 2 tháng 3 năm 2018. Truy cập 2 tháng 3 năm 2018.