(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Om Mani Padme Hum – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Om Mani Padme Hum

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Om mani padme hum)
Om Mani Padme Hum
Chân ngôn Tây Tạng với sáu âm tiết có màu sắc
Tên tiếng Trung
Tiếng Trung唵嘛呢叭咪吽
Karandavyuha Sutra name
Tiếng Trung唵麼抳缽訥銘うん
Tên Tây Tạng
Chữ Tạng ཨོཾ་མ་ཎི་པདྨེ་ཧཱུྃ
Tên tiếng Việt
Tiếng ViệtÚm ma ni bát ni hồng
Án ma ni bát mê hồng
Tên tiếng Thái
Tiếng Tháiโอมฺ มณิ ปทฺเม หูมฺ
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
옴 마니 파드메 훔
옴 마니 반메 훔
Tên tiếng Mông Cổ
Tiếng Mông Cổᠣᠧᠮ
ᠮᠠ
ᠨᠢ
ᠪᠠᠳ
ᠮᠡᠢ
ᠬᠤᠩ

Oëm ma ni bad mei qung
Ум мани бадмэ хум
Tên tiếng Nhật
Kanaオーン マニ パドメー フーン
オン マニ ペメ フン
Tên tiếng Tamil
Tamilஓம் மணி பத்மே ஹூம்
Tên tiếng Phạn
Phạnॐ मणिपद्मे हूँ
Tên tiếng Nga
Tiếng NgaОм мани падме хум
Tên tiếng Bengal
Bengalওঁ মণিপদ্মে হুঁ
Tên tiếng Malayalam
Malayalamഓം മണി പദ്മേ ഹും
ཨོཾ་མ་ཎི་པ་དྨེ་ཧཱུྃ་'

Oṃ maṇi padme hūm̐[1] (chữ Devanāgarī: ॐ मणि पद्मे हूँ, tiếng Tây Tạng: ཨོཾ་མ་ཎི་པདྨེ་ཧཱུྃ) là một câu Chân ngôn tiếng Phạn, được xem là chân ngôn cầu Quán Thế Âm Bồ Tát và là chân ngôn quan trọng và lâu đời nhất của Phật giáo Tây Tạng. Nó còn được mệnh danh là "Lục Tự Đại Minh Chân Ngôn" tức là "Chân ngôn sáng rõ bao gồm sáu chữ". Có thể dịch câu này là Om, ngọc như ý trong hoa sen, Hūm hay chân linh trong hoa sen. Theo âm Hán-Việt, câu này được đọc là Úm ma ni bát ni hồng (唵嘛呢叭𡁠うん, chữ 𡁠 cũng được viết dị dạng là 咪), hoặc Án ma ni bát mê hồng.

Thông thường người ta không giảng nghĩa Chân ngôn, nhưng ở đây cần nói thêm là: "ngọc quý" biểu hiện cho Bồ-đề tâm (bodhicitta), "hoa sen" chỉ tâm thức con người, ý nghĩa là tâm Bồ-đề nở trong lòng người. Tuy nhiên Chân ngôn có những âm thanh riêng biệt và những tác dụng bí ẩn theo cách trình bày của Kim cương thừa. Đối với Phật giáo Tây tạng thì Oṃ Maṇi Padme Hūṃ (ཨོཾ་མ་ནི་པ་དྨེ་ཧཱུྃ་) chính là lòng từ bi rộng lớn, muốn đạt Niết-bàn vì lợi ích của chúng sinh. Vì vậy sáu âm tiết của thần chú này cũng được xem là tương ưng với sáu cõi tái sinh của dục giới (Hữu luân, Tam giới).

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Pronunciation of the mantra as chanted by a Tây Tạngan: Wave Format and Real Audio Format.

Sách tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Fo Guang Ta-tz'u-tien ふつこうだい辭典じてん. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui ふつこうだい辭典じてん編修へんしゅう委員いいんかい. Taipei: Fo-Guang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ điển. Phật Quang Đại Từ điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
  • Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren, Bern 1986.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chân ngôn Om Mani Padme Hūm được viết bằng chữ Siddham
Bảng các chữ viết tắt
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語にほんご tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Triều Tiên |
pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: ちゅうぶん chữ Hán