(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Osijek – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Osijek

Osijek
—  City  —
City of Osijek/Esseg/Eszék
City of Osijek panorama
City of Osijek panorama
Hiệu kỳ của Osijek
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Osijek
Huy hiệu
Osijek trên bản đồ Croatia
Osijek
Osijek
Tọa độ: 45°33′27,11″B 18°40′46,52″Đ / 45,55°B 18,66667°Đ / 45.55000; 18.66667
CountryCroatia
CountyOsijek-Baranja County
Chính quyền
 • MayorKrešimir Bubalo (HDSSB)
Diện tích
 • City30 km2 (10 mi2)
Độ cao94 m (308 ft)
Dân số (2011)
 • City83,496
 • Đô thị107,784
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Post code31000
Mã điện thoại31
Thành phố kết nghĩaPécs, Maribor, Pforzheim, Ploiești, Tuzla, Nitra, Prizren, Subotica, Lausanne, Vicenza, Quận XIII, Budapest, Elbasan, Kranj sửa dữ liệu
Licence plateOS
Trang webOSIJEK.hr (tiếng Anh)

Osijek (tiếng Croatia phát âm ɔsijɛ̝ ː k]; Đức: Esseg, cũng Essegg, tiếng Hungary: Eszék) là thành phố lớn thứ tư ở Croatia với 107.784 dân trong năm 2011. Đây là thành phố lớn nhất và trung tâm của kinh tế và văn hóa của khu vực phía đông Slavonia thuộc Croatia, cũng như trung tâm hành chính của hạt Osijek-Baranja. Thành phố Osijek nằm trên bờ phải của sông Drava, 25 km (16 dặm) thượng nguồn của nơi hợp lưu của nó với sông Danube, ở độ cao 94 mét (308 ft). Thành phố có sân bay Osijek

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Osijek có khí hậu lục địa ẩm (phân loại khí hậu Köppen Dfb).

Dữ liệu khí hậu của Osijek (1971–2000)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 19.0
(66.2)
23.0
(73.4)
26.9
(80.4)
30.9
(87.6)
36.0
(96.8)
39.6
(103.3)
40.3
(104.5)
40.3
(104.5)
37.1
(98.8)
30.5
(86.9)
25.8
(78.4)
21.3
(70.3)
40.3
(104.5)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 3.3
(37.9)
6.5
(43.7)
12.3
(54.1)
17.2
(63.0)
22.6
(72.7)
25.6
(78.1)
27.6
(81.7)
27.5
(81.5)
23.4
(74.1)
17.4
(63.3)
9.4
(48.9)
4.7
(40.5)
16.5
(61.7)
Trung bình ngày °C (°F) −0.2
(31.6)
1.8
(35.2)
6.4
(43.5)
11.2
(52.2)
16.7
(62.1)
19.7
(67.5)
21.3
(70.3)
20.8
(69.4)
16.5
(61.7)
11.0
(51.8)
5.1
(41.2)
1.2
(34.2)
11.0
(51.8)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −3.3
(26.1)
−2.1
(28.2)
1.3
(34.3)
5.5
(41.9)
10.5
(50.9)
13.6
(56.5)
14.8
(58.6)
14.5
(58.1)
10.8
(51.4)
6.1
(43.0)
1.6
(34.9)
−1.7
(28.9)
6.0
(42.8)
Thấp kỉ lục °C (°F) −27.1
(−16.8)
−26.4
(−15.5)
−21
(−6)
−6.8
(19.8)
−3
(27)
1.0
(33.8)
4.7
(40.5)
5.1
(41.2)
−1.2
(29.8)
−8.6
(16.5)
−15.7
(3.7)
−23.2
(−9.8)
−27.1
(−16.8)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 41.4
(1.63)
35.1
(1.38)
40.5
(1.59)
51.0
(2.01)
59.2
(2.33)
82.0
(3.23)
65.4
(2.57)
61.9
(2.44)
51.0
(2.01)
56.6
(2.23)
61.7
(2.43)
49.1
(1.93)
654.9
(25.78)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) 11.3 10.6 11.2 13.0 13.3 13.4 10.6 9.9 9.4 10.5 11.7 12.3 137.2
Số ngày tuyết rơi trung bình (≥ 1.0 cm) 10.3 7.8 2.1 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 2.2 6.5 28.9
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 87.5 81.9 74.1 71.3 70.1 70.9 69.6 71.8 76.2 79.2 86.1 88.5 77.3
Số giờ nắng trung bình tháng 58.9 96.1 145.7 171.0 217.0 231.0 260.4 251.1 189.0 142.6 69.0 55.8 1.887,6
Phần trăm nắng có thể 20 34 42 45 52 55 60 61 53 44 25 21 45
Nguồn: Cơ quan Khí tượng Thủy văn Croatia[1][2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Osijek Climate Normals” (PDF). Croatian Meteorological and Hydrological Service. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2015.
  2. ^ “Mjesečne vrijednosti za Osijek u razdoblju1899−2014” (bằng tiếng Croatia). Croatian Meteorological and Hydrological Service. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2015.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cresswell, Peterjon; Atkins, Ismay; Dunn, Lily (10 tháng 7 năm 2006). Time Out Croatia . London, Berkeley & Toronto: Time Out Group Ltd & Ebury Publishing, Random House Ltd. 20 Vauxhall Bridge Road, London SV1V 2SA. ISBN 978-1-904978-70-1. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2010.

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]