(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Sakju – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Sakju

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sakju
Chuyển tự Tiếng Triều Tiên
 • Hangul삭주군
 • Hanjaついたちしゅうぐん
 • Romaja quốc ngữSakju-gun
 • McCune–ReischauerSakchu kun
Tập tin:SupongDamOct2010-2.jpg, Huge catchphrase on the hill in North Korea.jpg
Vị trí tại Pyongan Bắc
Vị trí tại Pyongan Bắc
Sakju trên bản đồ Thế giới
Sakju
Sakju
Quốc giaBắc Triều Tiên
Dân số (2008)
 • Tổng cộng159,707 người

Sakju (Hán Việt: Sóc Châu) là một huyện của tỉnh Pyongan Bắc tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Huyện nằm ở bờ nam sông Áp Lục và bên bờ bắc là Trung Quốc. Trong nước, huyện giáp với Changsong ở phía đông, ChonmaTaegwan ở phía nam, và Uiju ở phía tây.

Dãy núi Kangnam nằm ở phía đông nam Sakju với đỉnh cao nhất là Munsan cao độ đạt 1046 m. Địa hình về mặt tổng thể là gồ ghề, với chỉ 13% diện tích là đất canh tác, và 80% diện tích là đất rừng. Nhiệt độ trung bình năm là 8,1 °C, dao động từ -10,1 °C vào tháng 1 cho đến 23,4 °C và tháng 8.

Ngành chăn nuôi chiếm một vị trí quan trọng trong kinh tế địa phương; Sakju dẫn đầu tỉnh về số cây hoa bia. Các cây trồng khác bao gồm lúa gạo, đỗ tương, khoai lang, ớt và hoa quả. Thêm vào đó, có một nhà máy thủy điện lớn trên sông Áp Lục với hồ chứa được tạo thành từ đập Supung.

Tuyến đường sắt Pyongbuk chạy qua địa bàn huyện, trên tuyến đường hẹp giữa Chongju và Chongsu (청수). Cũng có các hoạt động vận chuyển hàng hóa và hành khách trên sông Áp Lục. Năm 2008, dân số toàn huyện Sakju là 159.707 người (75.791 nam và 83.916 nữ), trong đó, dân cư đô thị là 119.101 người (74,6%) còn dân cư nông thôn là 40.606 người (25,4%).[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “DPR Korea 2008 Population Census” (PDF) (bằng tiếng Anh). Liên Hợp Quốc. tr. 26. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2012. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  • International Information Research Institute (국제정보연구소) (1999). “창성군”. 北韓ほっかん情報じょうほう總覽そうらん 2000 [Bukhan jeongbo chong-ram 2000]. Seoul: Author. tr. 828.