(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Shōnen no Abyss – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Shōnen no Abyss

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Shōnen no Abyss
Bìa tập tankōbon đầu tiên, có Aoe Nagi
少年しょうねんのアビス
(Shōnen no Abisu)
Thể loại
Manga
Tác giảMinenami Ryō
Nhà xuất bảnShueisha
Nhà xuất bản khác
Đối tượngSeinen
Ấn hiệuYoung Jump Comics
Tạp chíTuần san Young Jump
Đăng tải27 tháng 2, 202025 tháng 7, 2024
Số tập17 (danh sách tập)
Phim truyền hình
Đạo diễnKato Misato
Kịch bảnInukai Kyoko
Kênh gốcMBS
Phát hành 2 tháng 9, 2022 21 tháng 10, 2022
Số tập8
 Cổng thông tin Anime và manga

Shōnen no Abyss (Nhật: 少年しょうねんのアビス Hepburn: Shōnen no Abisu?) là một sêri manga dài tập viết và minh họa bởi Minenami Ryō. Nó đã được đăng nhiều kỳ trên tạp chí Tuần san Young Jump của Shueisha kể từ tháng 2 năm 2020 đến tháng 7 năm 2024, với các chương của nó được tập hợp thành 17 tập tankōbon tính đến tháng 7 năm 2024. Một phim truyền hình chuyển thể từ người thật đóng được phát sóng từ tháng 9 đến tháng 10 năm 2022.

Cốt truyện

[sửa | sửa mã nguồn]

Kurose Reiji sống với anh trai, mẹ làm y tá và bà ngoại ở một thị trấn nông thôn. Cậu là bạn thơ ấu của Akiyama Sakuko. Một ngày, Reiji gặp Aoe Nagi, một thành viên của nhóm nhạc thần tượng Acrylic người đang làm nhân viên cửa hàng tiện lợi. Nagi nói với Reiji về một nơi trong thị trấn được gọi là 'Vực thẳm tình nhân', nơi được xem như là nơi những người yêu nhau tự sát. Reiji và Nagi định tự tử nhưng không thành, Reiji được cứu bởi giáo viên của mình là Shibasawa Yuri, cô sau đó đã thề sẽ bảo vệ cậu.

Nhân vật

[sửa | sửa mã nguồn]
Kurose Reiji (黒瀬くろせ れい?)
Thủ vai bởi: Towa Araki[3]
Nhân vật chính, dự định rời khỏi thị trấn nhưng bị mâu thuẫn bởi hoàn cảnh mà cậu phải đối mặt. Cậu đang cân nhắc việc học đại học ở Tokyo.
Aoe Nagi (青江あおえ ナギ?)
Thủ vai bởi: Hinako Kitano[3]
Một thành viên của nhóm nhạc thần tượng Acrylic, cô đã tạm ngừng hoạt động và chuyển đến thị trấn của Reiji, làm nhân viên cửa hàng tiện lợi. Cô đã kết hôn với Esemori Kosaku. Sau khi tự tử không thành, cô bỏ việc và trở về Tokyo để tiếp tục các hoạt động thần tượng của mình.
Akiyama Sakuko (秋山あきやま さく?)
Thủ vai bởi: Miyu Honda[3]
Bạn thời thơ ấu của Reiji đang học tại một trường tư thục nữ sinh và đang nhắm đến việc học đại học ở Tokyo. Cô muốn trở thành một tác giả, đặc biệt ngưỡng mộ tác phẩm của Esemori, và là một fan hâm mộ của nhóm nhạc thần tượng Acrylic. Biệt danh của cô là Chako (チャコ?) vì ngoại hình mũm mĩm. Cô đề nghị trở thành biên tập viên của Esemori nhưng sau đó kết thúc thỏa thuận sau khi ông cố gắng quấy rối cô.
Shibasawa Yuri (しばさわ 由里ゆり?)
Lồng tiếng bởi: Yōko Hikasa[4] (PV)
Thủ vai bởi: Rena Matsui[3]
Giáo viên của Reiji, cô dường như đã nảy sinh tình cảm với cậu và mong muốn bảo vệ cậu, đến mức để cậu ở lại nhà mình. Cô từng là một nhà vô địch bóng bàn trong những năm học trung học của mình.
Minegishi Gen (峯岸みねぎし げん?)
Thủ vai bởi: Natsuki Hori[3]
Bạn thơ ấu của Reiji và Sakuko, có gia đình sở hữu và điều hành một công ty xây dựng.
Kurose Yūko (黒瀬くろせ 夕子ゆうこ?)
Thủ vai bởi: Reiko Kataoka[3]
Mẹ của Reiji, làm y tá tại bệnh viện địa phương. Cô đã tách khỏi cha của Reiji trước các sự kiện của bộ truyện và đang bí mật làm tình với cha của Gen. Cô học cùng trường trung học với Esemori và được cho là từng có một mối quan hệ lãng mạn với ông.
Esemori Kōsaku (もり 耕作こうさく?)
Thủ vai bởi: Sōkō Wada[3]
Một tác giả nổi tiếng và là chồng của Nagi, người đã chuyển về quê để chăm sóc mẹ. Ông được cho là từng có một mối quan hệ lãng mạn với Yuko, người học cùng trường với mình. Tên thật của ông là Nozoe Akira (野添のぞえ あさひ?).

Truyền thông

[sửa | sửa mã nguồn]

Được viết và minh họa bởi Minenami Ryō, Shōnen no Abyss bắt đầu đăng nhiều kỳ trên tạp chí Tuần san Young Jump của Shueisha vào ngày 27 tháng 2 năm 2020;[5] đến 25 tháng tháng 7 năm 2024[6] nó đã được biên soạn thành mười bảy tập tankōbon tính tới ngày 18 tháng 7 năm 2024.[7]

Vào tháng 6 năm 2022, Viz Media thông báo rằng họ đã cấp phép xuất bản tiếng Anh cho bộ truyện này.[8]

Danh sách tập

[sửa | sửa mã nguồn]
#Phát hành chính ngữPhát hành tiếng Việt
Ngày phát hànhISBNNgày phát hànhISBN
1 July 17, 2020[9]978-4-08-891601-9April 25, 2023[10]978-1-9747-3668-3
  • 1. "A Boy In Town" (そのまち少年しょうねん Sono Machi no Shōnen?)
  • 2. "Secret Date" (しのびデート Oshinobi Dēto?)
  • 3. "Nagi Aoe" (青江あおえナギ Aoe Nagi?)
  • 4. "Someone In The Way" (邪魔じゃましゃ Jamamono?)
  • 5. "That Man" (けんおとこ Kudan no Otoko?)
  • 6. "Mad Dash" (疾走しっそう Shissō?)
  • 7. "Abyss" (深淵しんえん -アビス- Shin'en -Abisu-?)
2 September 18, 2020[11]978-4-08-891667-5July 18, 2023[12]978-1-9747-3742-0
  • 8. "What Happened That Night" (そのよる出来事できごと Sono Yoru no Dekigoto?)
  • 9. "The Typhoon Arrives" (あらしのよるに Arashi no Yoru ni?)
  • 10. "High School Teacher" (高校こうこう教師きょうし Kōkō Kyōshi?)
  • 11. "The Typhoon Passes" (台風たいふう一過いっか Taifū Ikka?)
  • 12. "An Adult In Town" (そのまち大人おとな Sono Machi no Otona?)
  • 13. "Setting Sun" (落日らくじつ Rakujitsu?)
  • 14. "Red Spider Lily" (ヒガンバナ Higanbana?)
  • 15. "Ambush" (まちぶせ Machibuse?)
  • 16. "Dark Night" (暗夜あんや An'ya?)
  • 17. "Cemetery Hill" (はかのあるおか Haka no Aru Oka?)
3 December 18, 2020[13]978-4-08-891798-6October 17, 2023[14]978-1-9747-4056-7
  • 18. "Waiting On The New Moon" (ついたち Tsuki ni Matsu?)
  • 19. "Seducer"
  • 20. "Confession" (告解こっかい Kokkai?)
  • 21. "A Happy Future" (未来みらいのある幸福こうふく Mirai no Aru Kōfuku?)
  • 22. "Light" (ひかり Hikari?)
  • 23. "Hatred" (嫌悪けんお Ken'o?)
  • 24. "A Quiet Night" (せいよる Sei no Yoru?)
  • 25. "Renewed Desire" (ふたたびの欲望よくぼう Futatabi no Yokubō?)
  • 26. "Lover's Abyss" (情死じょうしふち Jōshigafuchi?)
  • 27. "Dirtied Sorrow" (よごれたかなしみ Yogoreta Kanashimi?)
4 March 18, 2021[15]978-4-08-891818-1January 23, 2024[16]978-1-9747-4281-3
  • 28. "An Outsider's Soliloquy" (部外ぶがいしゃ独白どくはく Bugaisha no Dokuhaku?)
  • 29. "Illusion Of Death" (幻想げんそう Gensō no Shi?)
  • 30. "Contract" (契約けいやく Keiyaku?)
  • 31. "Years And Years" (積年せきねん Sekinen?)
  • 32. "Decision" (決断けつだん Ketsudan?)
  • 33. "Two Fences" (2つのがこ Futatsu no Kakoi?)
  • 34. "Return" (回帰かいき Kaiki?)
  • 35. "A Night With Mom" (ははよる Haha to Yoru to?)
  • 36. "Date" (デート Dēto?)
  • 37. "A Guide" (指導しどうしゃ Shidōsha?)
5 June 18, 2021[17]978-4-08-892006-1April 23, 2024[18]978-1-9747-4337-7
  • 38. "Hand Of Salvation" (すくいの Sukui no Te?)
  • 39. "Lifeline" (よすが Yosuga?)
  • 40. "Lamplight" (灯火ともしび Tōka?)
  • 41. "Drowned Body" (水死すいしたい Suishitai?)
  • 42. "Bubble" (泡沫うたかた Utakata?)
  • 43. "Criminal" (咎人とがにん Toganin?)
  • 44. "Means" (手段しゅだん Shudan?)
  • 45. "The Holy Mother From That Meeting" (そのまち聖母せいぼ Sono Machi no Seibo?)
  • 46. "Secret Meeting" (密会みっかい Mikkai?)
  • 47. "From the End" (てより Hate yori?)
6 September 17, 2021[19]978-4-08-892071-923 Juli 2024[20]978-1-9747-4597-5
  • 48. "The Boy Who Came To Town" (そのまち少年しょうねん Sono Machi ni Kita Shōnen?)
  • 49. "Waiting For Spring" (はる Haru o Matsu?)
  • 50. "First Love" (初恋はつこい Hatsukoi?)
  • 51. "A Heroine In Hell" (少女しょうじょ修羅しゅら Shōjo to Shura?)
  • 52. "Rift" (ひび Hibi?)
  • 53. "Maneuvering" (蠢動しゅんどう Shundō?)
  • 54. "Farce" (茶番ちゃばん Chaban?)
  • 55. "Embrace" (抱擁ほうよう Hōyō?)
  • 56. "Bonds" (きずな Kizuna?)
  • 57. "Death" ( Shi?)
7 December 17, 2021[21]978-4-08-892163-122 Oktober 2024[22]978-1-9747-4895-2
  • 58. "Cradle" (ゆりかご Yurikago?)
  • 59. "The Boy's Sin" (少年しょうねんつみ Shōnen no Tsumi?)
  • 60. "Hollow" (きょ Uro?)
  • 61. "Hollow Victor" (むなしき勝者しょうしゃ Munashiki Shōsha?)
  • 62. "Swallowed By The Town" (まちしず Machi ni Shizumu?)
  • 63. "Twilight" (黄昏たそがれ Tasogare?)
  • 64. "The Boy's Curse" (少年しょうねん呪詛じゅそ Shōnen no Juso?)
  • 65. "Moonlight" (月光げっこう Gekkō?)
  • 66. "Hand" ( Te?)
  • 67. "For Your Sake" (きみのために Kimi no Tame ni?)
  • 68. "Gravekeeper's Confession" (墓守はかもり告白こくはく Hakamori no Kokuhaku?)
8 March 18, 2022[23]978-4-08-892244-7
  • 69. "Chalice of Iniquity" (罪悪ざいあくはい Zaiaku no Hai?)
  • 70. "A Town Frozen" (てるまち Iteru Machi?)
  • 71. "She Who Laughs" (わらおんな Warau Onna?)
  • 72. "You Good?" (元気げんき?」 "Genki?"?)
  • 73. "Our Failures" (ボクたちの失敗しっぱい Boku-tachi no Shippai?)
  • 74. "Kindred Spirits" (たもの同士どうし Nitamono Dōshi?)
  • 75. "Reformation" (改心かいしん Kaishin?)
  • 76. "Key" (かぎ Kagi?)
  • 77. "Suffocating Brother" (窒息ちっそくする兄弟きょうだい Chissoku Suru Kyōdai?)
  • 78. "Childhood Friends" (幼馴染おさななじみ Osananajimi?)
9 June 17, 2022[24]978-4-08-892339-0
  • 79. "Since That Day" (あのから... Ano Hi kara...?)
  • 79.5. "Sensei Extra Chapter"
  • 80. "The Room Of Answers" (正解せいかい部屋へや Seikai no Heya?)
  • 81. "A Woman of This Town" (このまちおんな Kono Machi no Onna?)
  • 82. "Silently..." (しんしんと... Shinshin to...?)
  • 83. "A Dark Gray Town" (鈍色にびいろまち Nibiiro no Machi?)
  • 84. "Beautiful, Fleeting, Dark and Cold" (うつくしくてはかなくてくらくてつめたい Utsukushikute Hakanakute Kurakute Tsumetai?)
  • 85. "Goodbye Adults" (さよなら、オトナたち Sayonara, Otona-tachi?)
  • 86. "The Teens from That Town" (あのまち少年しょうねんたち Ano Machi no Shōnen-tachi?)
  • 86.5. "I Was Born and Raised In Tokyo, and I Still Live There"
  • 87. "Before and After the Dream" (ゆめのあとさき Yume no Atosaki?)
  • 88. "Old Acquaintance" (旧知きゅうち Kyūchi?)
10 September 16, 2022[25]978-4-08-892428-1
  • 89. "The Mother and The Son's Abyss" (ははのアビス Haha to Ko no Abisu?)
  • 90. "Tale in the Night" (よるかた Yoru ni Kataru?)
  • 91. "The Day Before the Storm" (あらし前日ぜんじつ Arashi no Zenjitsu?)
  • 92. "Festival" (まつ Matsuri?)
  • 93. "In The End" (挙句あげく Ageku?)
  • 94. "The Girl Laughs Gracefully" (少女しょうじょたおやかにわら Shōjo wa Taoyaka ni Warau?)
  • 95. "Festival of Portents" (あとまつ Ato no Matsuri?)
  • 96. "Scattering First Love" (りゆく初恋はつこい Chiri Yuku Hatsukoi?)
  • 97. "On the Night of the Eve" (イヴのよる Ivu no Yoru?)
  • 98. "Shimmering Heat" (陽炎かげろう Kagerō?)
11 December 19, 2022[26]978-4-08-892563-9
  • 99. "The Midnight Disease" (ふではし Fude ga Hashiru?)
  • 100. "Sublimation" (昇華しょうか Shōka?)
  • 101. "Impatience and, Rain" (焦燥しょうそうと、あめ Shōsō to, Ame?)
  • 102. "Amid the Overflowing Water" (あふれるみずなか Afureru Mizu no Naka de?)
  • 103. "Karma" (ごう-カルマ- Gō -Karuma-?)
  • 104. "Muddied Waters" (濁流だくりゅう Dakuryū?)
  • 105. "Devil" (悪魔あくま Akuma?)
  • 106. "Saying Goodbye to That Town" (まちとのわか Machi to no Wakare?)
  • 107. "Reiji" (レイジ Reiji?)
  • 108. "A Fish Tank of Eternal Recurrence" (永劫えいごう回帰かいき水槽すいそう Eigōkaiki no Suisō?)
12 March 17, 2023[27]978-4-08-892628-5
  • 109. "Farewell to the Novelist" (小説しょうせつとのわか Shōsetsuka to no Wakare?)
  • 110. "The Kurose Family" (黒瀬くろせ Kurose-ke?)
  • 111. "The Opposing Shore" (対岸たいがん Taigan?)
  • 112. "Patch" ( Kasugai?)
  • 113. "The Ocean" (うみ Umi?)
  • 114. "Twin Angels of Death" (二人ふたり死神しにがみ Futari no Shinigami?)
  • 115. "Brother" (にいちゃん Oniichan?)
  • 116. "Dawn" (夜明よあ Yoake?)
  • 117. "Dregs" (おり Ori?)
  • 118. "Vortex" (うず Uzu?)
13 June 19, 2023[28]978-4-08-892717-6
  • 119. "Cornered Rat" (窮鼠きゅうそ Kyūso?)
  • 120. "People Come, People Go" (ものもの Saru Mono, Kuru Mono?)
  • 121. "Embraced" (いだかれて Idakarete?)
  • 122. "Together Again" (また、一緒いっしょ Mata, Issho?)
  • 123. "An Antlion's Home, An Ant's Hell" (蟻地獄ありじごく Arijigoku?)
  • 124. "Sunset" (日没にちぼつ Nichibotsu?)
  • 125. "Teacher and Student" (先生せんせい生徒せいと Sensei to Seito?)
  • 126. "The Line" (境界きょうかい Kyōkai?)
  • 127. "Aimless Love" (彷徨ほうこうあい Samayou Ai?)
  • 128. "Where Gen Minegishi Waits" (峰岸みねぎしげんのいる場所ばしょ Minegishi Gen no Iru Basho?)
  • 129. "I'll Wait for You Forever" (いつまでもキミを Itsumademo Kimi o Matsu?)
14 September 19, 2023[29]978-4-08-892819-7
  • 130. "Silent River" (沈黙ちんもくかわ Chinmoku no Kawa?)
  • 131. "Nothing" ( Mu?)
  • 132. "The Rising Sun Inevitably Falls" (はまたのぼる、しずむために Hi wa Mata Noboru, Shizumu tame ni?)
  • 133. "Girls" (少女しょうじょたち Shōjo-tachi?)
  • 134. "Questions" (質疑しつぎ Shitsugi?)
  • 135. "Anger" (いか Ikari?)
  • 136. "Bewilderment" (まど Madoi?)
  • 137. "Severance" (断絶だんぜつ Danzetsu?)
  • 138. "A Fading Person" (えゆくひと Kieyuku Hito?)
  • 139. "Too Late Now" (いまさら Imasara?)
  • 140. "Utter Contempt" (心底しんそこからの軽蔑けいべつ Shinsoko kara no Keibetsu o?)
15 December 19, 2023[30]978-4-08-893052-7
  • 141. "Building Bridges" (橋渡はしわた Hashiwatashi?)
  • 142. "Truth and Fiction" (うそ本当ほんとう Uso to Hontō?)
  • 143. "A Perfect Story" (上出来じょうでき物語ものがたり Jōdeki no Monogatari?)
  • 144. "Heroine" (主人公しゅじんこう (ヒロイン) Hiroin?)
  • 145. "A Letter from Akira Nozoe" (野添のぞえあさひからの手紙てがみ Nozoe Asahi Kara no Tegami?)
  • 146. "Eyes" ( Me?)
  • 147. "Husband and Wife" (夫婦ふうふ Fūfu?)
  • 148. "What's Wrong with Love?" (あいわるいか Ai de Warui ka?)
  • 149. "Downfall" (瓦解がかい Gakai?)
  • 150. "Birthday" (バースデイ Bāsudei?)
16 March 18, 2024[31]978-4-08-893163-0
  • 151. Yume Maboroshi (夢幻むげん (ゆめまぼろし) Yume Maboroshi?)
  • 152. Kara no yoru (そら (から)よる Kara no yoru?)
  • 153. Menkai (面会めんかい Menkai?)
  • 154. Kiri no Naka (きりなか Kiri no Naka?)
  • 155. Akkenaku (あっけなく Akkenaku?)
  • 156. Chi no Kyōdai (兄弟きょうだい Chi no Kyōdai?)
  • 157. Shōshitsu (消失しょうしつ Shōshitsu?)
  • 158. Yukue (行方ゆくえ Yukue?)
  • 159. Shinigami to Oni (死神しにがみおに Shinigami to Oni?)
  • 160. Negai (ねが Negai?)
17 July 18, 2024[7]978-4-08-893206-4
  • 161. Kondaku (混濁こんだく Kondaku?)
  • 162. Kigeki (喜劇きげき Kigeki?)
  • 163. Jōryū (上流じょうりゅう Jōryū?)
  • 164. Kage (かげ Kage?)
  • 165. Kidzuki (づき Kidzuki?)
  • 166. Tesaguri (手探てさぐ Tesaguri?)
  • 167. On'na to Kodomo (おんな子供こども On'na to Kodomo?)
  • 168. Suisō no Futari (水槽すいそうにん Suisō no Futari?)
  • 169. Sono Machi no Shōjo (そのまち少女しょうじょ Sono Machi no Shōjo?)
  • 170. Kokuhaku (告白こくはく Kokuhaku?)
  • 171. Noroi (のろい Noroi?)
  • 172. Saigo no Negai (最後さいごねが Saigo no Negai?)
18 October 18, 2024[32]978-4-08-893384-9

Live-action

[sửa | sửa mã nguồn]

Một bộ phim truyền hình live-action chuyển thể đã được công bố vào ngày 27 tháng 7 năm 2022. Nó được đạo diễn bởi Misato Kato với kịch bản của Kyoko Inukai và Towa Araki đảm nhận vai chính. Bộ phim được phát sóng trên khối truyền hình Drama Tokku [ja] của MBS TV từ ngày 2 tháng 9 đến ngày 21 tháng 10 năm 2022.[33][a] RIM biểu diễn ca khúc mở đầu "Inner Child" (インナアチャイルド In'nāchairudo?), còn SpendyMily biểu diễn ca khúc kết thúc "Iris".[34]

Đón nhận

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào năm 2021, bộ truyện được xếp ở vị trí thứ 11 trong Tsugi ni kuru Manga Taishō lần thứ 7 ở hạng mục bản in.[35] Tính đến tháng 7 năm 2022, bộ truyện đã có hơn một triệu bản được lưu hành.[36]

  1. ^ MBS listed the series premiere at 24:59 on September 1, 2022, which is September 2 at 12:59 a.m.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “The Official Website for Boy's Abyss”. Viz Media. Truy cập 9 Tháng sáu năm 2023.
  2. ^ “Shônen no Abyss devient Boy's Abyss”. manga-news.com (bằng tiếng Pháp). 24 tháng 8 năm 2022. Truy cập 26 Tháng tám năm 2022.
  3. ^ a b c d e f g Pineda, Rafael Antonio (9 tháng 8 năm 2022). “Live-Action Boy's Abyss Series Reveals Main Cast”. Anime News Network. Truy cập 9 Tháng tám năm 2022.
  4. ^ ヤンジャンTV【集英社しゅうえいしゃヤングジャンプ公式こうしき】 (17 tháng 3 năm 2021). “※音量おんりょう注意ちゅうい【CV:日笠ひかさ陽子ようこわたしのこと異常いじょうだとでもいたいの?『少年しょうねんのアビス』だい4かん発売はつばい記念きねんPV 【公式こうしき】【漫画まんが】”. YouTube (bằng tiếng Japanese). Truy cập 14 Tháng tư năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  5. ^ “「初恋はつこいゾンビ」のみねなみりょうがえがまちしばられた少年しょうねんのスーサイドラブストーリー” (bằng tiếng Japanese). Natalie. 27 tháng 2 năm 2021. Truy cập 14 Tháng tư năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  6. ^ Antonio Pineda, Rafael (19 tháng 6 năm 2024). “Ryo Minenami Ends Boy's Abyss Manga in 5 Chapters (Updated)”. Anime News network. Truy cập 27 Tháng tám năm 2024.
  7. ^ a b 少年しょうねんのアビス 17” (bằng tiếng Japanese). Shueisha. Truy cập 30 tháng Năm năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  8. ^ Mateo, Alex (17 tháng 6 năm 2022). “Viz Media Announces Spring 2023 Book Releases Including Nine Dragons' Ball Parade, Choujin X, Helck, Tista, More Manga”. Anime News Network. Truy cập 17 Tháng sáu năm 2022.
  9. ^ 少年しょうねんのアビス 1” (bằng tiếng Japanese). Shueisha. Truy cập 14 Tháng tư năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  10. ^ “Boy's Abyss, Vol. 1”. Viz Media. Truy cập 21 Tháng mười hai năm 2022.
  11. ^ 少年しょうねんのアビス 2” (bằng tiếng Japanese). Shueisha. Truy cập 14 Tháng tư năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  12. ^ “Boy's Abyss, Vol. 2”. Viz Media. Truy cập 25 Tháng Ba năm 2023.
  13. ^ 少年しょうねんのアビス 3” (bằng tiếng Japanese). Shueisha. Truy cập 14 Tháng tư năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  14. ^ “Boy's Abyss, Vol. 3”. Viz Media. Truy cập 22 Tháng sáu năm 2023.
  15. ^ 少年しょうねんのアビス 4” (bằng tiếng Japanese). Shueisha. Truy cập 14 Tháng tư năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  16. ^ “Boy's Abyss, Vol. 4”. Viz Media. Truy cập 13 Tháng mười một năm 2023.
  17. ^ 少年しょうねんのアビス 5” (bằng tiếng Japanese). Shueisha. Truy cập 3 Tháng sáu năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  18. ^ “Boy's Abyss, Vol. 5”. Viz Media. Truy cập 22 Tháng Một năm 2024.
  19. ^ 少年しょうねんのアビス 6” (bằng tiếng Japanese). Shueisha. Truy cập 13 Tháng tám năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  20. ^ “Boy's Abyss, Vol. 6”. Viz Media. Truy cập 23 tháng Bảy năm 2024.
  21. ^ 少年しょうねんのアビス 7” (bằng tiếng Japanese). Shueisha. Truy cập 13 Tháng tám năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  22. ^ “Boy's Abyss, Vol. 7”. Viz Media. Truy cập 23 tháng Bảy năm 2024.
  23. ^ 少年しょうねんのアビス 8” (bằng tiếng Japanese). Shueisha. Truy cập 20 Tháng sáu năm 2022.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  24. ^ 少年しょうねんのアビス 9” (bằng tiếng Japanese). Shueisha. Truy cập 20 Tháng sáu năm 2022.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  25. ^ 少年しょうねんのアビス 10” (bằng tiếng Japanese). Shueisha. Truy cập 18 Tháng tám năm 2022.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  26. ^ 少年しょうねんのアビス 11” (bằng tiếng Japanese). Shueisha. Truy cập 22 tháng Mười năm 2022.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  27. ^ 少年しょうねんのアビス 12” (bằng tiếng Japanese). Shueisha. Truy cập 22 tháng Mười năm 2022.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  28. ^ 少年しょうねんのアビス 13” (bằng tiếng Japanese). Shueisha. Truy cập 1 tháng Năm năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  29. ^ 少年しょうねんのアビス 14” (bằng tiếng Japanese). Shueisha. Truy cập 27 Tháng tám năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  30. ^ 少年しょうねんのアビス 15” (bằng tiếng Japanese). Shueisha. Truy cập 13 Tháng mười một năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  31. ^ 少年しょうねんのアビス 16” (bằng tiếng Japanese). Shueisha. Truy cập 22 Tháng Một năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  32. ^ 少年しょうねんのアビス 18” (bằng tiếng Japanese). Shueisha. Truy cập 27 Tháng tám năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  33. ^ みねなみりょう「少年しょうねんのアビス」TVドラマ決定けってい主人公しゅじんこう黒瀬くろせれいやく荒木あらき. Comic Natalie (bằng tiếng Nhật). Natasha, Inc. 27 tháng 7 năm 2022. Truy cập 27 tháng Bảy năm 2022.
  34. ^ Mateo, Alex (18 tháng 8 năm 2022). “RIM, SpendyMily Perform Theme Songs for Live-Action Boy's Abyss Series”. Anime Network. Truy cập 1 tháng Mười năm 2022.
  35. ^ Loveridge, Lynzee (24 tháng 8 năm 2021). “Kaiju No. 8, Oshi no Ko Win Next Manga Awards Web, Print Categories”. Anime News Network. Truy cập 24 Tháng tám năm 2021.
  36. ^ 少年しょうねんのアビス」実写じっしゃドラマ決定けってい黒瀬くろせれいやく連続れんぞくドラマはつ主演しゅえん荒木あらき. Eiga.com (bằng tiếng Nhật). Kakaku.com. 27 tháng 7 năm 2022. Truy cập 27 tháng Bảy năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]