Shanghai Airlines
Giao diện
Công ty Hàng không Thượng Hải | ||||
---|---|---|---|---|
Shànghǎi Hángkōng Gōngsì Shanghai Airlines | ||||
| ||||
Lịch sử hoạt động | ||||
Thành lập | 1985 | |||
Sân bay chính | ||||
Trạm trung chuyển chính | Sân bay quốc tế Phố Đông Thượng Hải Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải | |||
Thông tin chung | ||||
Liên minh | SkyTeam | |||
Số máy bay | 41 | |||
Trụ sở chính | Thượng Hải, Cộng hòa nhân dân Trung Hoa | |||
Trang web | http://www.shanghai-air.com/ |
Công ty Hàng không Thượng Hải (tên giao dịch quốc tế: Shanghai Airlines, tên tiếng Trung:
Hãng đang là công ty con của China Eastern Airlines
Đội tàu bay
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tàu bay của hàng không Thượng Hải (tháng 8/2006) [3]:
- 5 Boeing 737-700
- 16 Boeing 737-800 (cộng 4 đang đặt hàng)
- 12 Boeing 757-200
- 1 Boeing 757-200PCF
- 4 Boeing 767-300
- 1 Boeing 767-300ER (cộng 2 đặt hàng)
- 5 Bombardier CRJ-200LR
- 1 McDonnell Douglas MD-11F
- Đặt hàng: 9 Boeing 787-8
- Đặt hàng: 5 ARJ21[4]
- Từ sân bay Hồng Kiều, Shanghai Airlines khai thác 50 điểm nội địa Trung Quốc
Tới Việt Nam
[sửa | sửa mã nguồn]- Ngày 8/8/2002 khai thác trực tuyến Sài Gòn - Thượng Hải với tần suất 2 chuyến/tuần.
- Ngày 27/03/2005 tăng tần suất lên 5 chuyến/tuần
- Ngày 25/03/2007 tăng tần suất lên 7 chuyến/tuần
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Flight International 12-18 tháng 4 năm 2005
- ^ www.bloomberg.com
- ^ Flight International, 3-9 tháng 10 năm 2006
- ^ www.flightglobal.com
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Shanghai Airlines. |