(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Show! Music Core – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Show! Music Core

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Show! Music Core/쇼 음악중심
File:Show! Music Core.png
Logo của chương trình, sử dụng từ 01/06/2019
Thể loạiÂm nhạc, giải trí
Dẫn chương trìnhNhiều nghệ sĩ
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số tập825 (đến ngày 16 tháng 9 năm 2023)
Sản xuất
Thời lượng65 phút
Trình chiếu
Kênh trình chiếuMBC
Định dạng hình ảnh1080i 2160i (thử nghiệm từ 13 tháng 2 đến 12 tháng 3 năm 2016)
Định dạng âm thanhStereo
Phát sóngNgày 30 tháng 10 năm 1989 - nay
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Show! Music Core (Tiếng Hàn쇼! 음악중심; Hanja音樂おんがく中心ちゅうしん; RomajaSyo! Eumak Jungsim) là một chương trình truyền hình âm nhạc Hàn Quốc được thực hiện bởi MBC. Chương trình được phát sóng trực tiếp vào 15:15 (giờ Hàn Quốc) ngày Thứ Bảy hàng tuần. Đây là chương trình mà các nhóm nhạc, ca sĩ được mời để quảng bá các bài hát của họ. Chương trình được quay tại trường quay MBC Dream Center đặt ở Goyang, Gyeonggi-do, Hàn Quốc.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi mang tên Show! Music Core, chương trình này đã có những tên gọi như sau:

Ngày phát sóng Tên chương trình
30 tháng 10 năm 1989 – 2 tháng 11 năm 1990 Show Network (쇼 네트워크)
9 tháng 11 năm 1990 – 30 tháng 4 năm 1993 Everyone's Popular Songs (여러분의 인기가요)
7 tháng 5 năm 1993 – 8 tháng 10 năm 1993 Choice Best Popular Songs (결정 최고 인기가요)
21 tháng 4 năm 1995 – 17 tháng 1 năm 1998 Popular Songs Best 50 (인기가요 베스트 50)
24 tháng 1 năm 1998 – 18 tháng 4 năm 1998 Live Young Times (생방송 젊은 그대)
25 tháng 4 năm 1998 – 23 tháng 1 năm 1999 Music Camp (음악캠프)
30 tháng 2 năm 1999 – 8 tháng 5 năm 1999 Family Camp (가족캠프)
15 tháng 5 năm 1999 – 30 tháng 7 năm 2005 Live Music Camp (생방송 음악캠프)

Live Music Camp bị hủy bởi một tai nạn phát sóng do lộ bộ phận sinh dục.[1]

Sau một thời gian gián đoạn, chương trình được đổi tên thành Show! Music Core bắt đầu phát sóng trở lại vào ngày 29 tháng 10 năm 2005 với hệ thống xếp hạng như chương trình trước. Tuy nhiên, hệ thống xếp hạng đã bị hủy vào ngày 7 tháng 1 năm 2006; chương trình vẫn tiếp tục được phát sóng mà không có các bảng xếp hạng hay giải thưởng.

Từ 2007 đến 2008, Bảng xếp hạng di động được sử dụng để phân tích sự phổ biến của các bài hát trên các trang nghe nhạc trực tuyến.[2]

Vào ngày 11 tháng 3 năm 2013, MBC thông báo họ sẽ đưa các bảng xếp hạng trở lại sau 7 năm vắng bóng. Hệ thống xếp hạng được đưa trở lại vào ngày 20 tháng 4 năm 2013 với vị trí số một dành cho các bài hát được yêu thích nhất.[3]

Dẫn chương trình

[sửa | sửa mã nguồn]
Các nghệ sĩ tham gia dẫn chương trình
Thời gian Nghệ sĩ
29 tháng 10 năm 2005 - 29 tháng 4 năm 2006 Shin Dong-wook, Hong Soo-ah
6 tháng 5 - 4 tháng 11 năm 2006 Brian, Jang Mi-inae
11 tháng 11 năm 2006 - 31 tháng 3 năm 2007 Brian, Kim Hyun-joong
7 tháng 4 năm 2007 Brian, Bae Seul-ki
14 tháng 4 năm 2007 Brian, HyunA, Sohee
21 tháng 4 năm 2007 Brian, Younha
28 tháng 4 năm 2007 Brian, Ivy
5 tháng 5 năm 2007 Brian, Nam Gyu-ri
12 tháng 5 - 30 tháng 6 năm 2007 Brian, Sohee, HyunA
7 tháng 7 - 3 tháng 11 năm 2007 Brian, Kang-in
10 tháng 11 năm 2007 - 26 tháng 4 năm 2008 T.O.P, Ahn Sohee, Sunye
10 tháng 5 năm 2008 - 28 tháng 3 năm 2009 Seungri, Daesung, Sol Bi
4 tháng 4 năm 2009 - 27 tháng 2 năm 2010 Tiffany, Yuri
6 tháng 3 năm 2010 Sooyoung, Tiffany, Seohyun
13 tháng 3 năm 2010 - 22 tháng 5 năm 2010 Tiffany, Yuri
29 tháng 5 năm 2010 Sunye, Yubin, Yonghwa
5 tháng 6 năm 2010 Eunhyuk, Siwon, Krystal
12 tháng 6 năm 2010 Seungyeon, Hara, Kim Hyun-joong
19 tháng 6 năm 2010 Yuri, Yonghwa, Seohyun
26 tháng 6 - 31 tháng 7 năm 2010 Tiffany, Yuri
7 tháng 8 năm 2010 Krystal, Onew
14 tháng 8 năm 2010 Nichkhun, Suzy, Krystal, Onew
21 tháng 8 năm 2010 IU, Doojoon, Gikwang
28 tháng 8 năm 2010 Jinwoon, Hyomin, Jiyeon
4 tháng 9 năm 2010 Tiffany, Yuri, Oh Sang-jin
11 tháng 9 năm 2010 Hyuna, Hongki, Sunhwa
18 tháng 9 năm 2010 Eunhyuk, Lizzy, Krystal
25 tháng 9 - 23 tháng 10 năm 2010 MC đặc biệt
30 tháng 10 năm 2010 - 9 tháng 7 năm 2011 Onew, Min-ho, Suzy, Jiyeon
16 tháng 7 - 8 tháng 10 năm 2011 Suzy, Ji-yeon
15 tháng 10 năm 2011 - 28 tháng 1 năm 2012 Tiffany, Yuri
4 tháng 2 năm 2012 Hongki, Jaejin, Jonghoon
11 tháng 2 năm 2012 Chunji, Niel, L.Joe
18 tháng 2 năm 2012 Taeyeon, Seohyun
25 tháng 2 - 31 tháng 3 năm 2012 Taeyeon, Tiffany, Seohyun
7 tháng 4 năm 2012 Yonghwa, Hyoyeon, Seohyun
14 tháng 4 năm 2012 - 21 tháng 7 năm 2012 Taeyeon, Tiffany, Seohyun
28 tháng 7 năm 2012 Eunhyuk, Kyuhyun, Ji-yeon
4 tháng 8 năm 2012 Doojoon, Bora, Dasom
11 tháng 8 năm 2012 Taeyeon, Tiffany, Seohyun
18 tháng 8 năm 2012 - 25 tháng 8 năm 2012 Doojoon, Yoseob, Bora
1 tháng 9 năm 2012 - 15 tháng 9 năm 2012 Taeyeon, Tiffany, Seohyun
22 tháng 9 năm 2012 Kwanghee, Siwan, Sunhwa, Zinger
29 tháng 9 năm 2012 Kwanghee, Hyoseong, Sunhwa
6 tháng 10 năm 2012 - 13 tháng 10 năm 2012 Taeyeon, Tiffany, Seohyun
20 tháng 10 năm 2012 Hyoseong, Sunhwa
27 tháng 10 năm 2012 - 3 tháng 11 năm 2012 Taeyeon, Tiffany, Seohyun
10 tháng 11 năm 2012 Daehyun, Min, Suzy
17 tháng 11 năm 2012 Taeyeon, Tiffany, Seohyun
24 tháng 11 năm 2012 Lee Joon, Sunhwa
1 tháng 12 năm 2012 Lee Joon, Oh Yeon-seo
8 tháng 12 năm 2012 - 12 tháng 1 năm 2013 Taeyeon, Tiffany, Seohyun
19 tháng 1 năm 2013 Yonghwa, Jonghyun, Minhyuk, Jungshin
26 tháng 1 năm 2013 - 2 tháng 2 năm 2013 Taeyeon, Tiffany, Seohyun
9 tháng 2 năm 2013 - 23 tháng 2 năm 2013 Jinyoung, Sandeul, Baro
2 tháng 3 năm 2013 Taeyeon, Tiffany, Seohyun
9 tháng 3 năm 2013 Jokwon, Jinwoon, Jaekyung
16 tháng 3 năm 2013 Jokwon, Seulong, Minah
23 tháng 3 năm 2013 - 13 tháng 4 năm 2013 Taeyeon, Tiffany, Seohyun
6 tháng 4 năm 2013 Woohyun, L, Sung-kyu (Infinite)
20 tháng 4 năm 2013 – 28 tháng 6 năm 2014 Noh Hong-chul, Kim Sohyun & Choi Minho
29 tháng 6 năm 2013 Haha thay thế cho Choi Minho
6 tháng 7, 3-10 tháng 8 năm 2013, 8 tháng 2 năm 2014 Park Hyung-sik (ZE:A) thay thế cho Choi Minho
24 tháng 8 năm 2013 Yoseob thay thế cho Choi Minho
5 tháng 10 năm 2013 Chanyeol thay thế cho Choi Minho
19 tháng 10 năm 2013 K.Will thay thế cho Choi Minho
26 tháng 10 năm 2013 Hyomin thay thế cho Choi Minho
30 tháng 11 năm 2013 Suzy thay thế cho Choi Minho
4 tháng 1 năm 2014 Sehun & Xiumin thay thế cho Choi Minho
18 tháng 1 năm 2014 B1A4 thay thế cho Choi Minho
5 tháng 4 năm 2014 Henry thay thế cho Choi Minho
31 tháng 5 năm 2014 L & Sung-kyu thay thế cho Choi Minho & Noh Hong-chul
7 tháng 6 năm 2014 N (VIXX) thay thế cho Choi Minho
Tháng 4, 2013 - 28 tháng 6 năm 2014 Noh Hong-chul
19 tháng 7 năm 2014 Zico
30 tháng 8 năm 2014 Hara
6 tháng 9 năm 2014 Choi Minho, Kim Sohyun, Zico
13 tháng 9 năm 2014 Choi Minho, Kim Sohyun, Junho
20 tháng 9 năm 2014 - 14 tháng 3 năm 2015 Choi Minho, Kim Sohyun, Zico
21 tháng 3 năm 2015 SinB, Kim Sohyun, Zico
28 tháng 3 năm 2015 - 18 tháng 4 năm 2015 Choi Minho, Kim Sohyun, Zico
25 tháng 4 năm 2015 Kangnam, Bomi, Kyunsung
2 tháng 5 năm 2015 – 14 tháng 11 năm 2015 N, Choi Minho, Yeri
21 tháng 11 năm 2015 – 24 tháng 9 năm 2016 Kim Sae-ron, Kim Min Jae
1 tháng 10 năm 2016 - 15 tháng 4 năm 2017 Kim Sae-ron, Cha Eun-woo, Lee Soo-min
22 tháng 4 năm 2017 - 27 tháng 1 năm 2018 Cha Eun-woo, Xiyeon
3 tháng 2 năm 2018 Bobby, B.I, Yeri
24 tháng 2 năm 2018 - 22 tháng 9 năm 2018 Ong Seong-wu, Kang Mi-na, Mark
29 tháng 9 năm 2018 - 12 tháng 1 năm 2019 Kang Mi-na, Mark
19 tháng 1 năm 2019 - 9 tháng 2 năm 2019 Kang Mi-na
16 tháng 2 năm 2019 - 18 tháng 1 năm 2020 Chani (SF9), Hyunjin, Kang Mi-na
27 tháng 6 năm 2020 - 31 tháng 7 năm 2021 Chani, Hyunjin, Kim Min-ju
14 tháng 8 năm 2021 - đến nay Kim Min-ju, Kim Jungwoo, Lee Know

Hệ thống xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng của Show! Music core được trở lại vào ngày 20 tháng 4 năm 2013. Người chiến thắng tại mỗi tập được chọn thông qua những tiêu chí sau đây. Danh sách cũng hiện những hệ thống đã từng được sử dụng trước đây. Kể từ ngày 8 tháng 6 năm 2013, số lượng đề cử giảm từ bốn xuống còn ba.

Bảng xếp hạng thu thập dữ liệu từ thứ Hai của một tuần đến thứ Hai của tuần kế tiếp

Thời điểm áp dụng Hệ thống xếp hạng[4]
Bình chọn Doanh thu nhạc số Doanh số album Lượt xem video Phát sóng
20 tháng 4 đến 27 tháng 4 năm 2013 45% (20% người xem + 25% bình chọn trực tiếp) 30% 10% 15% Không áp dụng
4 tháng 5 năm 2013 đến 1 tháng 6 năm 2013 30% (10% người xem + 20% bình chọn trực tiếp) 50% 10%
8 tháng 6 năm 2013 đến 14 tháng 4 năm 2014 20% (10% người xem + 10% bình chọn trực tiếp) 60%
21 tháng 6 năm 2014 đến 14 tháng 11 năm 2015 30% (15% người xem + 15% bình chọn trực tiếp) 50%
22 tháng 4 năm 2017 đến 17 tháng 8 năm 2019 25% (10% người xem + 15% bình chọn trực tiếp) 5% (MBC radio)
24 tháng 8 năm 2019 đến 14 tháng 3 năm 2020 60% (50% gaon + 10% Vibe*)
21 tháng 3 năm 2020 đến 18 tháng 7 năm 2020 35% (10% người xem + 10% bình chọn trước chương trình* + 15% bình chọn trực tiếp)
25 tháng 7 năm 2020 – 19 tháng 9 năm 2020 50%
26 tháng 9 năm 2020 – 20 tháng 2 năm 2021 60% (50% gaon + 10% FLO*)
27 tháng 2 năm 2021 đến 18 tháng 5 năm 2021 25% (5% người xem + 10% bình chọn trước chương trình + 10% bình chọn trực tiếp) 15% 10% (MBC TV + Radio)
15 tháng 5 năm 2021 đến 29 tháng 5 năm 2021 50%
5 tháng 6 năm 2021 đến nay 20% (5% người xem + 5% bình chọn trước chương trình + 10% bình chọn trực tiếp) 10%

Giải thich cho các tiêu chí:

  • Bình chọn: Bình chọn trước chương trình được thực hiện qua Mubeat từ thứ Ba đến thứ Năm trên Mubeat, trên website dưới dạng khảo sát từ thứ Tư đến thứ Năm trên trang web chính thức. Bình chọn trong chương trình được thực hiện qua Mubeat và tin nhắn văn bản
  • Doanh thu nhạc số: Doanh số bài hát (lượt tải và lượt nghe), dựa trên Gaon.
  • Doanh số album: Doanh số bán hàng, dựa trên Gaon
  • Lượt xem video: Dựa trên lượt xem ở Youtube, chỉ tính MV chính thức
  • Điểm phát sóng: Dựa trên số lần bài hát được phát trên các kênh của MBC và MBC radio.

Để bài hát có thể được xếp hạng tại bảng xếp hạng Music Core:

  • Phải được ra trong vòng hai tháng (tính đến ngày phát sóng). Cách tính: ngày tối đa của bài hát là ngày phát sóng, ngày cũ nhất mà bài hát đủ điều kiện ở BXH là cùng ngày đó 2 tháng trước.
  • Chưa được 5 chiến thắng.
  • Không phải là OST hay ra từ các show tạp kỹ khác (trừ khi nếu show đó là của MBC)
  • Đủ điều kiện để được phát sóng trên MBC
  • Không phải là bài hát ra trước khi nghệ sĩ chính thức ra mắt

Ngoài ra, nếu MV bị gán mác 16 tuổi trở lên (tức là, nếu MV đó không thể phù hợp với tối thiểu là những người từ 15 tuổi trở lên), MV đó sẽ bị 0 điểm lượt xem video. Mỗi nghệ sĩ chỉ có thể có một bài hát trên BXH tại một thời điểm (nếu nhiều bài có thể vào, bài hát nào có thành tích nhạc số và album tốt nhất sẽ được chọn)

Trước 6 tháng 5 năm 2017, tất cả bài hát đều đủ điều kiện ở Music Core, dù mỗi nghệ sĩ chỉ có thể có 1 bài trên BXH[5]

Danh sách các bài hát đứng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các bài hát đứng đầu

Tháng 10

Tháng 11

  • 2005.11.05 – Epik High2nd – Fly2nd
  • 2005.11.12 – Epik High3rd – Fly3rd
  • 2005.11.19 – g.o.d.1st – 2 Love1st
  • 2005.11.26 – g.o.d.2nd – 2 Love2nd

Tháng 12

  • 2005.12.03 – g.o.d.3rd – 2 Love3rd
  • 2005.12.10 – g.o.d.4th – 2 Love4th
  • 2005.12.17 – Tei1st – Screaming I Miss You1st
  • 2005.12.24 – M.C. the MAX1th - Love is Supposed to Hurt1st
  • 2005.12.31 – M.C. the MAX2th - Love is Supposed to Hurt2st
Danh sách các bài hát đứng đầu[6]

Tháng 4

Tháng 5

  • 05.04 - Cho Yong Pil1st - "Bounce"1st [7.698 điểm]
  • 05.11 - Roy Kim1st - "봄봄봄 (Spring Spring Spring)"1st [8.333 điểm]
  • 05.18 - B1A41st - "이게 무슨 일이야 (What's Going On?)"1st [8.479 điểm]
  • 05.25 - Shinhwa1st - "This Love"1st [7.634 điểm]

Tháng 6

Tháng 7

  • 07.06 - Roy Kim2nd - "Love Love Love"1st [8.270 điểm]
  • 07.13 - Dynamic Duo1st - "BAAAM"1st [7.885 điểm]
  • 07.20 - 2NE11st - "Falling In Love"1st [7.691 điểm]
  • 07.27 - <Music Core Ulsan Summer Music Festival> Infinite2nd - "Destiny"1st [9.770 điểm]

Tháng 8

  • 08.03 - BEAST2nd - "그림자 (Shadow)"1st [8.368 điểm]
  • 08.10 - <Music Core Summer Special - Không có bảng xếp hạng>
  • 08.17 - <Music Core 2013 Korea Music Festival in Sokcho - Không có bảng xếp hạng>
  • 08.24 - EXO2nd - "으르렁 (Growl)"1st [8.666 điểm]
  • 08.31 - EXO3rd - "으르렁 (Growl)"2nd [8.074 điểm]

Tháng 9

  • 09.07 - EXO4th - "으르렁 (Growl)"3rd [6.925 điểm]
  • 09.14 - <Music Core Pre-record Show - Không có bảng xếp hạng>
  • 09.21 - <Music Core K-POP Festival - Không có bảng xếp hạng>
  • 09.28 - Soyou1st & Mad Clown1st - "착해빠졌어 (Stupid In Love)"1st [6.364điểm]

Tháng 10

  • 10.05 - <Music Core Formula 1 Korean Special> Busker Busker1st - "처음엔 사랑이란게 (Love. at first)"1st [8.219 điểm]
  • 10.12 - Busker Busker2nd - "처음엔 사랑이란게 (Love. at first)"2nd [7.493 điểm]
  • 10.19 - IU1st - "분홍신 (The Red Shoes)"1st [9.846 điểm]
  • 10.26 - SHINee1st - "Everybody"1st [9.641 điểm]

Tháng 11

  • 11.02 - K.Will1st - "촌스럽게 왜 이래 (You Don't Know Love)"1st [7.647 điểm]
  • 11.09 - Trouble Maker1st - "내일은 없어 (Now)"1st [8.450 điểm]
  • 11.16 - <Music Core Pre-record Show - Không có bảng xếp hạng>
  • 11.23 - Davichi1st - "편지 (The Letter)"1st [6.614 điểm]
  • 11.30 - 2NE12nd - "그리워해요 (Missing You)"1st [8.454 điểm]

Tháng 12

Danh sách các bài hát đứng đầu[6]

Tháng 1

  • 01.04 - IU2nd - "금요일에 만나요 (Friday)"1st [7.802 điểm]
  • 01.11 - Girl's Day1st - "Something"1st [6.748 điểm]
  • 01.18 - TVXQ1st - "Something"1st [7.753 điểm]
  • 01.25 - B1A42nd - "없구나 (Lonely)"1st [7.311 điểm]

Tháng 2

  • 02.01 - <Music Core Pre-record Show - Không có bảng xếp hạng>
  • 02.08 - B1A43rd - "없구나 (Lonely)"2nd [7.162 điểm]
  • 02.15 - <Sochi 2014 Winter Olympics Coverage - Không có bảng xếp hạng>
  • 02.22 - Soyou2nd & JunggiGo1st - "썸 (Some)"1st [7.158 điểm]

Tháng 3

  • 03.01 - Soyou3rd & JunggiGo2nd - "썸 (Some)"2nd [7.259 điểm]
  • 03.08 - <Music Core 400th Episode Special - Không có bảng xếp hạng>
  • 03.15 - Girls' Generation1st - "Mr.Mr."1st [8.303 điểm]
  • 03.22 - Girls' Generation2nd - "Mr.Mr."2nd [7.537 điểm]
  • 03.29 - <2014 Korea Professional Baseball Opening Day coverage - Không có bảng xếp hạng>

Tháng 4

  • 04.05 - Park Hyo-shin1st - "야생화 (Wild Flower)"1st [7.576 điểm]
  • 04.12 - Apink1st - "Mr. Chu"1st [9.447 điểm]
  • 04.19 - <South Korea Sinking of the MV Sewol Memoriam - Không có bảng xếp hạng>
  • 04.26 - <South Korea Sinking of the MV Sewol Memoriam - Không có bảng xếp hạng>

Tháng 5

  • 05.03 - <South Korea Sinking of the MV Sewol Memoriam - Không có bảng xếp hạng>
  • 05.10 - <South Korea Sinking of the MV Sewol Memorial broadcast - Không có bảng xếp hạng>
  • 05.17 - EXO-K1st - "Overdose"1st [9.257 điểm]
  • 05.24 - EXO-K2nd - "Overdose"2nd [7.633 điểm]
  • 05.31 - Fly to the Sky1st - "너를 너를 너를 (You You You)"1st [6.784 điểm]

Tháng 6

  • 06.07 - Gary1st & Jungin1st - "사람냄새 (Your Scent)"1st [6.201 điểm]
  • 06.14 - Taeyang1st - "눈. 코. 입 (Eyes. Nose. Lips)"1st [7.518 điểm]
  • 06.21 - BEAST3rd - "이젠 아니야 (No More)"1st [8.330 điểm]
  • 06.28 - BEAST4th - "Good Luck"1st [10.000 điểm]

Tháng 7

  • 07.05 - BEAST5th - "Good Luck"2nd [7.777 điểm]
  • 07.12 - BEAST6th - "Good Luck"3rd [7.274 điểm]
  • 07.19 - f(x)1st - "Red Light"1st [9.074 điểm]
  • 07.26 - Girl's Day2nd - "Darling"1st [7.344 điểm]

Tháng 8

  • 08.02 - Infinite3rd - "Back"1st [7.154 điểm]
  • 08.09 - <Không có bảng xếp hạng>
  • 08.16 - <Không có bảng xếp hạng>
  • 08.23 - Block B1st - "헐 (H.E.R)"1st [8.239 điểm]
  • 08.30 - Taemin1st - "괴도 (Danger)"1st [7.368 điểm]

Tháng 9

Tháng 10

  • 10.04 - <17th Asian Games: Incheon 2014 Broadcast - Không có bảng xếp hạng>
  • 10.11 - Girls' Generation-TTS1st"Holler"1st [8.220 điểm]
  • 10.18 - Roy Kim3rd - "Home"1st [8.527 điểm]
  • 10.25 - <Không có bảng xếp hạng>

Tháng 11

Tháng 12

  • 12.06 - Apink2nd - "LUV"1st [9.237 điểm]
  • 12.13 - Apink3rd - "LUV"2nd [7.822 điểm]
  • 12.20 - Apink4th - "LUV"3rd [7.185 điểm]
  • 12.27 - <Không có bảng xếp hạng>
Danh sách các bài hát đứng đầu[6]

Tháng 1

  • 01.03 - Apink5th - "LUV"4th [8.207 điểm]
  • 01.10 - Apink6th - "LUV"5th [7.745 điểm]
  • 01.17 - Jonghyun1st - "Déjà-Boo"1st [8.202 điểm]
  • 01.24 - Jonghyun2nd - "Déjà-Boo"2nd [7.082 điểm]
  • 01.31 - Davichi2nd - "Cry Again"1st [5.716 điểm]

Tháng 2

  • 02.07 - Infinite H1st - "Pretty"1st [9.049 điểm]
  • 02.14 - Zion.T1st & Crush1st - "Just"1st [6.112 điểm]
  • 02.21 - 4Minute1st - "Crazy"1st [7.278 điểm]
  • 02.28 - Niel1st - "Love Killer"1st [6.462 điểm]

Tháng 3

  • 03.07 - VIXX1st - "Love Equation"1st [9.094 điểm]
  • 03.14 - Shinhwa3rd - "Sniper"1st [7.630 điểm]
  • 03.21 - Shinhwa4th - "Sniper"2nd [8.186 điểm]
  • 03.28 - <No Show: 2015 Professional Baseball Opening Game>

Tháng 4

  • 04.04 - Red Velvet1st - "Ice Cream Cake"1st [7.199 điểm]
  • 04.11 - EXO7th - "Call Me Baby"1st [8.833 điểm]
  • 04.18 - EXO8th - "Call Me Baby"2nd [9.063 điểm]
  • 04.25 - EXO9th - "Call Me Baby"3rd [7.538 điểm]

Tháng 5

  • 05.02 - EXO10th - "Call Me Baby"4th [8.738 điểm]
  • 05.09 - BIGBANG1st - "Loser"1st [8.954 điểm]
  • 05.16 - BIGBANG2nd - "Loser"2nd [7.961 điểm]
  • 05.23 - Kim Sung Kyu1st - "The Answer"1st [8.135 điểm]
  • 05.30 - <No Show>

Tháng 6

  • 06.06 - SHINee2nd - "View"1st [9.251 điểm]
  • 06.13 - EXO11th - "Love Me Right"1st [9.666 điểm]
  • 06.20 - EXO12th - "Love Me Right"2nd [9.562 điểm]
  • 06.27 - EXO13th - "Love Me Right"3rd [7.096 điểm]

Tháng 7

  • 07.04 - AOA1st - "Heart Attack"1st [7.376 điểm]
  • 07.11 - BIGBANG3rd - "Sober"1st [6.563 điểm]
  • 07.18 - Girls' Generation3rd - "Party"1st [9.660 điểm]
  • 07.25 - Infinite4th - "Bad"1st [8.363 điểm]

Tháng 8

  • 08.01 - <No Show: Ulsan Summer Festival>
  • 08.08 - BEAST9th - "Gotta Go To Work"1st [8.473 điểm]
  • 08.15 - BIGBANG4th - "Let's Not Fall In Love"1st [7.524 điểm]
  • 08.22 - BIGBANG5th - "Let's Not Fall In Love"2nd [9.472 điểm]
  • 08.29 - Girls' Generation4th - "Lion Heart"1st [8.068 điểm]

Tháng 9

  • 09.05 - <Không có bảng xếp hạng: DMC Festival>
  • 09.12 - <Không có bảng xếp hạng: DMC Festival>
  • 09.19 - Girls' Generation5th - "Lion Heart"2nd [9.699 điểm]
  • 09.26 - iKON1st - "My Type"1st [8.277 điểm]

Tháng 10

  • 10.03 - Park Kyung1st - "Ordinary Love"1st [6.693 điểm]
  • 10.10 - <No Show>
  • 10.17 - <Không có bảng xếp hạng>
  • 10.24 - Taeyeon1st - "I"1st [8.421 điểm]
  • 10.31 - <No Show: 2015 KBO Pro Baseball Korean Series>

Tháng 11

  • 11.07 - <Không có bảng xếp hạng>
  • 11.14 - IU3rd - "Twenty-Three"1st [7.503 điểm]
Danh sách các bài hát đứng đầu
Key
Điểm cao nhất trong 2017
Chương trình không đựoc tổ chức
Tập Ngày Nghệ sĩ Bài hát Điểm
548 22 tháng 4 Winner1st "Really Really" 7,378
549 29 tháng 4 IU4th, 5th "Palette" 7,248
550 6 tháng 5 7,720
551 13 tháng 5 Sechskies1st, 2nd "Be Well" 8,138
552 20 tháng 5 7,412
553 27 tháng 5 Twice1st, 2nd "Signal" 8,448
554 3 tháng 6 8,053
555 10 tháng 6 Highlight10th "Calling You" 7,636
556 17 tháng 6 G-Dragon1st, 2nd "Untitled, 2014" 7,854
557 24 tháng 6 7,359
558 1 tháng 7 Mamamoo1st "Yes I Am" 8,760
559 8 tháng 7 Apink7th, 8th "Five" 7,118
560 15 tháng 7 5,742
561 22 tháng 7 Red Velvet2nd "Red Flavor" 9,427
562 9 tháng 8 Exo "Ko Ko Bop" 9,575
563 5 tháng 8 9,316
564 12 tháng 8 9,266
565 19 tháng 8 Wanna One "Energetic" 9,703
566 26 tháng 8 7,740
567 2 tháng 9 6,390
9 tháng 9 Yoon Jong-shin "Like It" 9,650
16 tháng 9 Exo "Power" 9,594
23 tháng 9 9,895
30 tháng 9 BTS "DNA" 10,000
7 tháng 10 9,560
14 tháng 10 9,957
21 tháng 10 NU'EST W "Where You At" 9,040
28 tháng 10 BtoB "Missing You" 8,090
3 tháng 11 Epik High "Love Story" 6,975
10 tháng 11 Twice "Likey" 9,440
17 tháng 11 Seventeen "Clap" 7,390
568 25 tháng 11 Wanna One "Beautiful" 8,908
569 2 tháng 12 8,291
570 9 tháng 12 5,964
571 16 tháng 12 5,922
572 23 tháng 12 Twice "Heart Shaker" 9,929
30 tháng 12 8,475
Danh sách các bài hát đứng đầu[6]
Key
Điểm cao nhất trong 2018
Chương trình không đựoc tổ chức
Tập Ngày Nghệ sĩ Bài hát Điểm
573 6 tháng 1 Exo "Universe" 9,031
574 13 tháng 1 Twice "Heart Shaker" 7,007
575 20 tháng 1 Infinite "Tell Me" 6,494
576 27 tháng 1 Sunmi "Heroine" 6,010
577 3 tháng 2 Jonghyun "Shinin'" 7,975
10 tháng 2 Red Velvet "Bad Boy" 9,756
17 tháng 2 Seventeen "Thanks" 9,045
578 24 tháng 2 iKon "Love Scenario" 8,620
579 3 tháng 3 8,551
580 10 tháng 3 7,929
581 17 tháng 3 Wanna One "I Promise You (I.P.U.)" 7,619
24 tháng 3 Mamamoo "Starry Night" 9,090
582 March 31 Wanna One "Boomerang" 9,289
583 April 7 6,425
584 April 14 Winner "Everyday" 9,112
585 April 21 Twice "What Is Love?" 8,029
586 April 28 8,934
May 5 8,375
587 May 12 GFriend "Time for the Moon Night" 8,842
588 May 19 7,872
589 May 26 BTS "Fake Love" 8,919
590 June 2 10,000
591 June 9 8,056
592 June 16 Wanna One "Light" 8,025
593 June 23 Blackpink "Ddu-Du Ddu-Du" 6,071
594 June 30 8,174
595 July 7 7,273
596 July 14 7,367
597 July 21 Twice "Dance the Night Away" 9,792
598 July 28 Seventeen "Oh My!" 9,270
599 August 4 Twice "Dance the Night Away" 7,440
600 August 11 6,575
601 August 18 Red Velvet "Power Up" 9,387
August 25 9,764
September 1 BTS "Idol" 9,455
602 September 8 9,674
September 15 9,720
603 September 22 Sunmi "Siren" 6,513
604 September 29 Got7 "Lullaby" 6,123
605 October 6 Im Chang-jung "There Has Never Been a Day I Haven't Loved You" 5,840
606 October 13 iKon "Goodbye Road" 8,577
607 October 20 IU "Bbibbi" 8,067
608 October 27 8,264
609 November 3 7,729
November 10 Exo "Tempo" 9,395
610 November 17 7,590
November 24 BtoB "Beautiful Pain" 8,756
611 December 1 Wanna One "Spring Breeze" 8,123
612 December 8 Mino "Fiancé" 6,961
613 December 15 7,302
614 December 22 Exo "Love Shot" 6,762
615 December 29 7,854
Danh sách các bài hát đứng đầu[6]
Key
Điểm cao nhất trong 2019
Chương trình không đựoc tổ chức
Tập Ngày Nghệ sĩ Bài hát Điểm
616 January 5 Winner "Millions" 6,961
617 January 12 Chungha "Gotta Go" 7,020
618 January 19 6,795
619 January 26 GFriend "Sunrise" 6,698
620 February 2 Seventeen "Home" 6,874
February 9 No show, winners were not announced
621 February 16 Chungha "Gotta Go" 5,668
622 February 23 Itzy "Dalla Dalla" 7,164
623 March 2 Hwasa "Twit" 7,344
624 March 9 Itzy "Dalla Dalla" 6,267
625 March 16 Hwasa "Twit" 5,804
March 23 Epik High "Love Drunk" 9,330
626 March 30 Mamamoo "Gogobebe" 7,444
627 April 6 Taeyeon "Four Seasons" 7,372
628 April 13 Chen "Beautiful Goodbye" 6,732
629 April 20 BTS "Boy with Luv" 6,743
630 April 27 10,000
May 4 Twice "Fancy" 9,020
631 May 11 BTS "Boy with Luv" 7,967
632 May 18 8,278
633 May 25 8,830
634 June 1 8,247
635 June 8 7,218
636 June 15 6,902
637 June 22 6,080
638 June 29 Red Velvet "Zimzalabim" 6,245
639 July 6 Chungha "Snapping" 7,864
640 July 13 GFriend "Fever" 6,463
641 July 20 Baekhyun "UN Village" 6,773
642 July 27 9,774
643 August 3 Exo-SC "What a Life" 9,004
644 August 10 Itzy "Icy" 7,412
645 August 17 6,309
646 August 24 7,175
647 August 31 Red Velvet "Umpah Umpah" 8,033
648[a] September 14 No chart, winners were not announced
649 September 21 Bolbbalgan4 "Workaholic" 7,175
650 September 28 6,656
651[b] October 12 No chart, winners were not announced
652 October 19
653 October 26 AKMU "How Can I Love the Heartbreak, You're the One I Love" 8,390
654 November 2 NU'EST "Love Me" 7,670
655 November 9 Taeyeon "Spark" 9,740
656 November 16 IU "Love Poem" 8,830
657 November 23 7,194
November 30 Mamamoo "Hip" 9,664
658 December 7 Exo "Obsession" 8,194
659 December 14 7,549
660 December 21 IU "Blueming" 7,312
661 December 28 No chart, winners were not announced
Danh sách các bài hát đứng đầu[6]
Key
Điểm cao nhất trong 2020
Chương trình không đựoc tổ chức
Tập Ngày Nghệ sĩ Bài hát Điểm
662 4 tháng 1 năm 2020 Red Velvet "Psycho" 10,895
663 11 tháng 1 năm 2020 9,398
664 18 tháng 1 năm 2020 8,047
25 tháng 1 năm 2020 Chương trình không được tổ chức, không có người chiến thắng nào được công bố
665 1 tháng 2 năm 2020 Zico "Any Song" 8,267
666 8 tháng 2 năm 2020 7,630
667 15 tháng 2 năm 2020 6,900
668 22 tháng 2 năm 2020 7,001
669 29 tháng 2 năm 2020 BTS "On" 8,288
670 7 tháng 3 năm 2020 10,518
671 14 tháng 3 năm 2020 8,038
672 21 tháng 3 năm 2020 8,516
673 28 tháng 3 năm 2020 8,909
674 4 tháng 4 năm 2020 Kang Daniel "2U" 9,142
675 11 tháng 4 năm 2020 Suho "Let's Love" 9,861
676 18 tháng 4 năm 2020 (G)I-dle "Oh My God" 8,788
677 25 tháng 4 năm 2020 Apink "Dumhdurum" 10,780
678 2 tháng 5 năm 2020 10,147
679 9 tháng 5 năm 2020 Oh My Girl "Nonstop" 9,433
16 tháng 5 năm 2020 Chương trình không được tổ chức, không có người chiến thắng nào được công bố
680 23 tháng 5 năm 2020 NU'EST "I'm in Trouble" 9,166
681 30 tháng 5 năm 2020 NCT 127 "Punch" 9,374
6 tháng 6 năm 2020 Chương trình không được tổ chức, không có người chiến thắng nào được công bố
682 13 tháng 6 năm 2020 Twice "More & More" 10,871
683 20 tháng 6 năm 2020 9,448
684 27 tháng 6 năm 2020 Iz*One "Secret Story of the Swan" 9,492
685 4 tháng 7 năm 2020 Seventeen "Left & Right" 8,540
686 11 tháng 7 năm 2020 Blackpink "How You Like That" 10,464
687 18 tháng 7 năm 2020 10,048
688 25 tháng 7 năm 2020 8,023
689 1 tháng 8 năm 2020 Ssak3 "Beach again"
8 tháng 8 năm 2020 Chương trình không được tổ chức, không có người chiến thắng nào được công bố
690 15 tháng 8 năm 2020 Kang Daniel "Who u are" 7.384
691 22 tháng 8 năm 2020 Ssak3 "Beach again" 7.530
692 29 tháng 8 năm 2020 BTS "Dynamite" 8.882
693 5 tháng 9 năm 2020 9,657
694 12 tháng 9 năm 2020 9,755
695 19 tháng 9 năm 2020 8,629
696 26 tháng 9 năm 2020 10,602
3 tháng 10 năm 2020 Chương trình không được tổ chức, không có người chiến thắng nào được công bố
697 10 tháng 10 năm 2020 BTS "Dynamite" 10,319
698 17 tháng 10 năm 2020 10,127
24 tháng 10 năm 2020 Chương trình không được tổ chức, không có người chiến thắng nào được công bố
699 31 tháng 10 năm 2020 BTS "Dynamite" 9,864
700 7 tháng 11 năm 2020 9,740
701 14 tháng 11 năm 2020 10,130
21 tháng 11 năm 2020

Thành tích của các nghệ sĩ

[sửa | sửa mã nguồn]
Giành #1 nhiều nhất
Vị thứ Nghệ sĩ Số lần Năm hoạt động
1 EXO 18 lần 2012-
2 BEAST 9 lần 2009-
3 Apink 8 lần 2011-
4 BIGBANG 5 lần 2006-
Girls' Generation 2007-
5 Shinhwa 4 lần 1998-
g.o.d 1999-
Infinite 2010-
6 Epik High 3 lần 2003-
Sistar 2010-
Soyou (Sistar)
B1A4 2011-
Roy Kim 2013-
7 M.C the MAX 2 lần 2000-2007
2014-
Super Junior 2005-
Junggigo 2008-
IU
SHINee
2NE1 2009-
Girl's Day 2010-
Busker Busker 2011-
EXO-K 2012-
Jonghyun (SHINee) 2015-
Bài hát giành #1 lâu nhất
Vị thứ Nghệ sĩ Bài hát Số lần Năm
1 Apink LUV 5 lần 2015
2 g.o.d 2 Love 4 lần 2005
EXO Call Me Baby 2015
3 Epik High Fly 3 lần 2005
EXO Growl 2013
BEAST Good Luck 2014
EXO Love Me Right 2015
4 Shinhwa This Love 2 lần 2013
Sistar Give It to Me
Busker Busker Love. at First
EXO Miracles in December
B1A4 Lonely 2014
Soyou & Junggigo Some
Girls' Generation Mr.Mr.
EXO-K Overdose
Super Junior Mamacita
BEAST 12:30
Jonghyun Déjà-Boo 2015
Shinhwa Sniper
BIGBANG Loser
Let's Not Fall In Love
IU "Palette" 2017
SECHSKIES "Be Well"
TWICE "Signal"
Apink "Five
EXO Ko Ko Bop
Top 10 điểm cao nhất (Hệ thống xếp hạng 1, 2, 3)
Vị thứ Nghệ sĩ Bài hát Điểm Ngày
1 IU The Red Shoes 9.846 điểm 2013/10/19
2 Infinite Destiny 9.770 điểm 2013/07/23
3 SHINee Everybody 9.641 điểm 2013/10/26
4 Apink Mr. Chu 9.447 điểm 2014/04/12
5 EXO-K Overdose 9.257 điểm 2014/05/17
6 EXO Miracles in December 9.032 điểm 2013/12/21
7 Growl 8.666 điểm 2013/08/24
8 Shinhwa This Love 8.540 điểm 2013/06/01
9 B1A4 What's Going On? 8.479 điểm 2013/05/18
10 Sistar Give It To Me 8.473 điểm 2013/06/29
Top 10 điểm cao nhất (Hệ thống hiện tại)

Top 10 điểm cao nhất (21 tháng 6 năm 2014 – nay)

Vị thứ Nghệ sĩ Bài hát Điểm Ngày
1 BEAST Good Luck 10.000 điểm 2014/06/28
2 Girls' Generation Lion Heart 9.699 điểm 2015/09/19
3 EXO Love Me Right 9.666 điểm 2015/06/13
4 Girls' Generation Party 9.660 điểm 2015/07/18
5 EXO Love Me Right 9.562 điểm 2015/06/20
6 BIGBANG Let's Not Fall in Love 9.472 điểm 2015/08/22
7th SHINee View 9.251 điểm 2015/06/06
8th Apink LUV 9.237 điểm 2014/12/06
9th BEAST 12:30 9.197 điểm 2014/11/01
10th VIXX Love Equation 9.094 điểm 2015/03/07
Top 10 điểm cao nhất (Toàn hệ thống)

Top 10 điểm cao nhất (Toàn hệ thống - 20 tháng 4 năm 2013 đến nay)

Vị thứ Nghệ sĩ Bài hát Điểm Ngày
1 BEAST Good Luck 10.000 điểm 2014/06/28
2 IU The Red Shoes 9.846 điểm 2013/10/19
3 Infinite Destiny 9.770 điểm 2013/07/27
4 Girls' Generation Lion Heart 9.699 điểm 2015/09/19
5 EXO Love Me Right 9.666 điểm 2015/06/13
6 Girls' Generation Party 9.660 điểm 2015/07/18
7 SHINee Everybody 9.641 điểm 2013/10/26
8 EXO Love Me Right 9.562 điểm 2015/06/20
9 BIGBANG Let's Not Fall in Love 9.472 điểm 2015/08/22
10 Apink Mr. Chu 9.447 điểm 2014/04/12

Phát sóng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Sự kiện đặc biệt

[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình liên quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Naked Bodies Shown for Five Seconds on Live TV
  2. ^ 공중파 가요프로, 확 바뀐다 (bằng tiếng Hàn). Segye News. ngày 1 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2010.
  3. ^ '쇼! 음악중심', 7년 만에 순위제 부활 '시청자 투표가 관건' (bằng tiếng Hàn). NATE. ngày 11 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2013.
  4. ^ “게시판 | 쇼! 음악중심 | GO! MBC”. iMBC (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  5. ^ “쇼! 음악중심 | GO! MBC”. iMBC (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  6. ^ a b c d e f (tiếng Hàn) Official Show! Music Core homepage. List of Show! Music Core Chart Ranking. MBC. Truy cập 23 Tháng 4 2013
  7. ^ http://www.tv-asahi.co.jp/channel/contents/music/0067/
  1. ^ Episode 648 was recorded on September 7 and broadcast on September 14.
  2. ^ Episode 651 was recorded on October 5 and broadcast on October 12.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]