(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Show Champion – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Show Champion

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Show Champion
Thể loạiÂm nhạc, Giải trí
Định dạngBiểu diễn trực tiếp
Dẫn chương trìnhMoon Sua, Tsuki, Nana
Quốc gia Hàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số tập491 (tính đến 13 tháng 9 năm 2023)
Sản xuất
Thời lượng80 phút
Trình chiếu
Kênh trình chiếuMBC Music
Định dạng hình ảnh1080i
Phát sóng14 tháng 2 năm 2012 – nay
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Show Champion (Hangul: 쇼 챔피언) là chương trình âm nhạc Hàn Quốc được phát sóng trực tiếp vào Thứ Tư hằng tuần lúc 18:00 KST tại AX-Korea ở Gwangjang-dong bởi MBC Music. Chủ trì chương trình là Kim Shin-Young và một số khách mời khác

Chương trình này nhằm hướng đến các MC, nghệ sĩ, và khán giả sẽ chọn ra "nhà vô địch" của ngành công nghiệp âm nhạc. Chương trình sẽ cung cấp các bài hát phổ biến, những chủ đề quan trọng, và tân binh xuất sắc nhất của tuần.

Chương trình có 2 phần khác nhau là ca hát và phỏng vấn để kết hợp những đặc tính của chương trình thực tế và chương trình âm nhạc.

Năm 2013, giám đốc sản xuất chương trình quyết định rằng các chương trình ca nhạc hằng tuần sẽ được chuyển đổi từ ghi hình trước tiếp sang ghi hình trước rồi phát sóng sau, thay đổi mới này sẽ có hiệu lực từ 30 tháng 1.[1]

Chủ trì

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Yoon San-ha (ASTRO) (4 tháng 3 năm 2020 - nay)
  • Kangmin (Verivery) (4 tháng 3 năm 2020 - nay)

MC khách mời

[sửa | sửa mã nguồn]
  • John Park (3 tháng 4 năm 2012)
  • Lizzy (17 tháng 7 năm 2012)
  • Leeteuk (11 tháng 9 năm 2012)
  • Eunhyuk (18 tháng 9 năm 2012)
  • Luna (6 tháng 3 năm 2013), (20 tháng 3 năm 2013 - 27 tháng 3 năm 2013)
  • Daehyun (13 tháng 3 năm 2013)
  • Youngjae (13 tháng 3 năm 2013), (4 tháng 9 năm 2013)
  • Himchan (4 tháng 9 năm 2013)
  • Dongjun (11 tháng 9 năm 2013)
  • Junyoung (11 tháng 9 năm 2013)
  • Ilhoon (18 tháng 9 năm 2013)
  • Sungjae (18 tháng 9 năm 2013)
  • Baekho (25 tháng 9 năm 2013)
  • Minhyun (25 tháng 9 năm 2013)
  • Luna (9 và 16 tháng 10 năm 2013)
  • N (20 tháng 11 năm 2013)
  • Lee Jae Jin (4 tháng 9 năm 2013)
  • Song Seung-hyun (4 tháng 12 năm 2013)
  • Suho (18 tháng 12 năm 2013)
  • Xiumin (18 tháng 12 năm 2013)
  • Kim Shin Young (14 tháng 2 năm 2012 – 25 tháng 12 năm 2012)
  • Shindong, Kim Kyung Jin (14 tháng 2 năm 2012 – 25 tháng 12 năm 2012)
  • Ham Eunjung (30 tháng 1 năm 2013 – 28 tháng 8 năm 2013)
  • Amber (30 tháng 1 năm 2013 – 18 tháng 12 năm 2013)
  • Kangin (08 tháng 1 - 31 tháng 12 năm 2014)
  • Doyoung, Jaehyun (NCT) (21 tháng 1 - 1 tháng 7 năm 2015)
  • Kim Shin-young (8 tháng 7 năm 2015 – 11 tháng 12 năm 2019)

Hệ thống bảng điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Show Champion chọn ra top 10 của tuần và tìm ra người chiến thắng dựa theo các tiêu chí sau:[2]

  • 45% Số lượng đĩa kĩ thuật số bán ra (Melon)
  • 10% Số lượng đĩa vật lý bán ra (Hanteo)
  • 15% Bình chọn của dân cư mạng
  • 15% Xếp hạng từ chuyên gia lĩnh vực âm nhạc
  • 15% Điểm trên MBC Music Broadcast

Bài hát dẫn đầu sẽ giành được danh hiệu "Champion Song". Mặt khác, ngôi sao với chủ đề nóng bỏng sẽ được trao danh hiệu "Issue Champion", trong khi các tân binh xuất sắc nhất được gọi là "Rookie Champion".[3]

Ngày 4 tháng 9 năm 2012 chương trình đã được sắp xếp lại và các tiêu chí xếp hạng bị bãi bỏ.

Năm 2013, chương trình đã tổ chức lại, hệ thống xếp hạng được tính bằng các tiêu chí mới có hiệu lực từ 30 tháng 1.

  • 50% Số lượng đĩa kĩ thuật số bán ra (trực tuyến + tải xuống)
  • 15% Bình chọn trực tuyến (MelOn)
  • 20% Số lượng đĩa vật lý bán ra (Hanteo)
  • 15% Xếp hạng từ chuyên gia (MBC Music)

Người chiến thắng Champion Song

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách Champion Song

Tháng 2

  • 21.02 - FT ISLAND1st - 지독하게 (Severely)1st
  • 28.02 - Miss A1st - Touch1st

Tháng 3

  • 06.03 - Miss A2nd - Touch2nd
  • 13.03 - John Park1st - Falling1st
  • 20.03 - 2AM1st - 너도 나처럼 (I Wonder If You Hurt Like Me)1st
  • 27.03 - SHINee1st - Sherlock•셜록 (Clue + Note)1st

Tháng 4

  • 03.04 - SHINee2nd - Sherlock•셜록 (Clue + Note)2nd
  • 10.04 - CNBLUE1st - Hey You1st
  • 17.04 - 4Minute1st - Volume Up1st
  • 24.04 - 4Minute2nd - Volume Up2nd

Tháng 5

Tháng 6

Tháng 7

  • 03.07 - f(x)2nd - Electric Shock2nd
  • 10.07 - Super Junior1st - Sexy, Free & Single1st
  • 17.07 - Super Junior2nd - Sexy, Free & Single2nd
  • 24.07 - Super Junior3rd - Sexy, Free & Single3rd
  • 31.07 - Không có chương trình

Tháng 8

  • 07.08 - Không có chương trình
  • 14.08 - BoA1st - Only One1st
  • 21.08 - BEAST1st - 아름다운 밤이야 (Beautiful Night)1st
  • 28.08 - KARA1st - Pandora1st

(Bắt đầu từ 4 tháng 9 năm 2012, hệ thống bảng xếp hạng bị hủy bỏ nhưng được sử dụng lại từ 30 tháng 1 năm 2013)

Danh sách Champion Song

Tháng 1

  • 31.01 - CNBLUE2nd - I'm Sorry1st

Tháng 2

  • 06.02 - CNBLUE3rd - I'm Sorry2nd
  • 13.02 - CNBLUE4th - I'm Sorry3rd
  • 20.02 - SISTAR191st - 있다 없으니까 (Gone Not Around Any Longer)1st
  • 27.02 - SHINee3rd - Dream Girl1st

Tháng 3

  • 06.03 - SHINee4th - Dream Girl2nd
  • 13.03 - SHINee5th - Dream Girl3rd
  • 20.03 - SHINee6th - Dream Girl4th
  • 27.03 - 2AM2nd - 어느 봄날 (One Spring Day)1st

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

Tháng 7

Tháng 8

  • 07.08 - f(x)3rd - 첫 사랑니 (Rum Pum Pum Pum)1st
  • 14.08 - <MBC Show Champion Sokcho Festival - Không bảng xếp hạng>
  • 21.08 - EXO2nd - 으르렁 (Growl)1st
  • 28.08 - EXO3rd - 으르렁 (Growl)2nd

Tháng 9

Tháng 10

  • 02.10 - <Không bảng xếp hạng>
  • 09.10 - Busker Busker1st - 처음엔 사랑이란게 (Love, at first)1st
  • 16.10 - IU1st - 분홍신 (The Red Shoes)1st
  • 23.10 - SHINee7th - Everybody1st
  • 30.10 - SHINee8th - Everybody2nd

Tháng 11

  • 06.11 - Trouble Maker1st - 내일은 없어 (Now)1st
  • 13.11 - <Không bảng xếp hạng>
  • 20.11 - Trouble Maker2nd - 내일은 없어 (Now)2nd
  • 27.11 - <Không bảng xếp hạng>

Tháng 12

Danh sách Champion Song

Tháng 1

Thành tích của các nghệ sĩ

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách nhà vô địch Champion Song

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Ca sĩ Lần Ra mắt
1 EXO 17 2012
2 SHINee 10 2008
3 CNBLUE 7 2009
4Minute
Red Velvet 2014
4 BEAST / HIGHLIGHT 6 2009
INFINITE 2010
SISTAR
B1A4 2011
VIXX 2012
BTS 2013
GFRIEND 2015

Danh sách nhà vô địch liên tiếp Champion Song

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Ca sĩ Ca khúc Lần Năm
1 SHINee Dream Girl 4 2013
2 Girls' Generation-TTS Twinkle 3 2012
Super Junior Sexy, Free & Single
CNBLUE I'm Sorry 2013
4Minute What's Your Name?
EXO Growl
Trouble Maker "Now"
B1A4 "Lonely" 2014
EXO "Call Me Baby" 2015
"Love Me Right"
GFRIEND "Rough" 2016
Wanna One "Energetic" 2017

Truyền hình quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Super Junior's Shindong and Kim Shin Young Depart 'Show Champion'. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2013.[liên kết hỏng]
  2. ^ http://img42.imageshack.us/img42/823/9js3.jpg
  3. ^ “신동 김신영, '쇼 챔피언' MC 발탁 '시선집중' (bằng tiếng Triều Tiên). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2012.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]