Đài Trung
Taichung City | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Tiếng Trung | |||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Đài Trung (tiếng Trung Quốc:
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố Đài Trung nằm trên bồn địa Đài Trung[5] dọc theo đồng bằng ven biển chính phía tây trải dài từ phía bắc Đài Loan cho đến mũi phía nam của đảo.
Dãy núi Trung ương nằm ở phía đông của thành phố. Thấp hơn, các vùng đồi lượn sóng chạy ở phía bắc dẫn đến huyện Miêu Lật. Đồng bằng ven biển thống trị phong cảnh ở phía nam và kéo dài đến huyện Chương Hóa và eo biển Đài Loan ở phía tây.
Đài Trung có khí hậu cận nhiệt đới ẩm (Köppen Cwa), với nhiệt độ trung bình là 23,0 °C (73,4 °F), và lượng mưa trung bình hàng năm trên 1.700 milimét (67 in).[6] Thành phố có độ ẩm trung bình là 80%. Đài Trung có khí hậu ôn hòa hơn các thành phố chính khác tại Đài Loan. Do được bảo vệ bởi dãy núi Trung ương ở phía đông và vùng đồi Miêu Lật ở phía bắc, Đài Trung hiếm khi phải hứng chịu thiệt hại từ các cơn bão nhiệt đới. Tuy nhiên, các cơn bão bắt nguồn từ biển Đông sẽ đặt ra mối đe dọa với thành phố, bằng chứng là bão Wayne vào năm 1986 đã tấn công Đài Loan từ bờ biển phía tây gần Đài Trung.[7]
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Bản đồ Đài Trung | |||
---|---|---|---|
Tên | Hán tự (phồn thể) |
Dân số (2010) | Diện tích(km²) |
Quận Tây | 117.645 | 5,7042 | |
Quận Trung | 22.935 | 0,8803 | |
Quận Đông | 73.839 | 9,2855 | |
Quận Bắc | 147.779 | 6,9376 | |
Quận Nam | 113.109 | 6,8101 | |
Bắc Đồn | 245.817 | 62,7034 | |
Nam Đồn | 152.811 | 31,2578 | |
Tây Đồn | 205.408 | 39,8467 | |
Đại Lý | 197.460 | 28,8758 | |
Phong Nguyên | 165.457 | 41,1845 | |
Thái Bình | 172.865 | 120,7473 | |
Đại Giáp | 78.503 | 58,5192 | |
Đông Thế | 53.313 | 117,4065 | |
Thanh Thủy | 85.580 | 64,1709 | |
Sa Lộc | 81.470 | 40,4604 | |
Ngô Thê | 梧棲 |
55.198 | 18,4063 |
Đại An | 20.292 | 27,4045 | |
Đại Đỗ | 55.745 | 37,0024 | |
Đại Nhã | 89.715 | 32,4109 | |
Hòa Bình | 10.730 | 1037,8192 | |
Hậu Lý | 54.286 | 58,9439 | |
Long Tĩnh | 74.064 | 38,0377 | |
Thần Cương | 63.761 | 35,0445 | |
Thạch Cương | 16.012 | 18,2105 | |
Đàm Tử | 潭子 |
100.181 | 25,8497 |
Ngoại Bộ | 32.052 | 42,4099 | |
Vụ Phong | 63.864 | 98,0779 | |
Ô Nhật | 68.654 | 43,4032 | |
Tân Xã | 25.618 | 68,8874 |
Thành phố kết nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]- New Haven, Connecticut, Mỹ (29 tháng 3 năm 1965)
- Chungju, Hàn Quốc (27 tháng 11 năm 1969)
- Santa Cruz de la Sierra, Bolivia (21 tháng 11 năm 1978)
- Tucson, Arizona, Mỹ (31 tháng 8 năm 1979)
- Baton Rouge, Louisiana, Mỹ (18 tháng 4 năm 1980)
- Cheyenne, Wyoming, Mỹ (8 tháng 10 năm 1981)
- Winnipeg, Manitoba, Canada (2 tháng 4 năm 1982)
- Pietermaritzburg, Natal, Cộng hòa Nam Phi (9 tháng 12 năm 1983)
- San Diego, California, Mỹ(19 tháng 11 năm 1983)
- Reno, Nevada, Mỹ (8 tháng 10 năm 1985)
- Austin, Texas, Mỹ (22 tháng 9 năm 1986)
- Manchester, New Hampshire, Mỹ (8 tháng 5 năm 1989)
- North Shore City, New Zealand (17 tháng 12 năm 1996)
- Tacoma, Washington, Mỹ (19 tháng 7 năm 2000)
- Kwajalein Atoll, Cộng hòa quần đảo Marshall (19 tháng 7 năm 2002)
- Tập tin:Flag of Honduras (2008 Olympics).svg San Pedro Sula, Honduras (28 tháng 10 năm 2003)
- thành phố Makati, Cộng hòa Philippines (27 tháng 7 năm 2004)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Tỉnh Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc)
- Tỉnh Đài Loan (Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa)
- Phân cấp hành chính Trung Hoa Dân Quốc
- Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc
- Vị thế chính trị của Đài Loan
- Đài Loan độc lập
- Trung Hoa Đài Bắc
- Quốc Dân Đảng Trung Quốc
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Taichung's Population”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2006.
- ^ “Taichung's City Bird: Little Egret”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2006.
- ^ “Taichung's City Flower: Christmas Kalanchoe”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2006.
- ^ “Taichung's City Tree: Palimara Alstonia”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2006.
- ^ “Taichung Geography”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2006.
- ^ “Districts & Landmarks”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2006.
- ^ Joint Typhoon Warning Center. “Typhoon Wayne (12W)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2007.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đài Trung. |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đài Trung. |
- Michael Turton's Teaching English in Taiwan Web Pages Lưu trữ 2006-11-05 tại Wayback Machine
- Taichung City Government Lưu trữ 2006-06-04 tại Wayback Machine | (English) Lưu trữ 2011-05-14 tại Wayback Machine
- Taichung Harbor Website[liên kết hỏng]
- National Taichung Library Lưu trữ 2006-11-08 tại Wayback Machine
- Dữ liệu địa lý liên quan đến Đài Trung tại OpenStreetMap