Thiên Bình (chòm sao)
Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. |
Chòm sao | |
Viết tắt | Lib |
---|---|
Sở hữu cách | Librae |
Xích kinh | 15 h |
Xích vĩ | −15° |
Diện tích | 538 độ vuông (29th) |
Mưa sao băng | |
Giáp với các chòm sao | |
Nhìn thấy ở vĩ độ giữa +65° và −90°. Nhìn thấy rõ nhất lúc 21:00 (9 giờ tối) vào tháng 6. |
Thiên Bình (hay còn gọi Thiên Xứng, Hán ngữ:
Các đặc trưng nổi bật
[sửa | sửa mã nguồn]Các ngôi sao sáng nhất trong Thiên Bình tạo ra một hình tứ giác:
α Librae, Zubenelgenubi ("vuốt phía nam"), là sao đôi thấy được;β Librae, Zubeneschamali ("vuốt phía bắc");γ Librae, Zubenelakrab ("vuốt của bọ cạp");σ Librae, là sao đôi biến thể.
Huyền thoại
[sửa | sửa mã nguồn]Chòm sao này nguyên thủy được coi là tạo thành một phần vuốt của con bọ cạp (Bọ Cạp), là cung chiêm tinh xuất hiện muộn nhất và là cung duy nhất không có đại diện tượng trưng là các thực thể sống. Trong thần thoại Hy Lạp sau này, chòm sao khi quan sát nó riêng rẽ thì lờ mờ giống như bộ cân đĩa và được miêu tả như là cái cân được giữ bởi nữ thần công lý Astraea.
Bởi vì Thiên Bình nguyên thủy là một phần của Xử Nữ (Virgo) (như là cái cân), và trước đó là của Thiên Hạt, nên nó đã không phải là một thực thể rõ rệt mà cung hoàng đạo đã được đặt tên theo. Vị trí của nó có thể bị chiếm bởi Mục Phu, là chòm sao gần nhất đối với hoàng đạo. Do vị trí của Mục Phu (Boötes) cần phải được giữ trên hoàng đạo là bị khuyết, nó có thể cùng với Đại Hùng, Thiên Long (Draco) và Tiểu Hùng, cũng trong Thiên Bình, dẫn tới huyền thoại về các quả táo của Hesperides, một trong Mười hai kỳ công của Hercules.
Các ngôi sao
[sửa | sửa mã nguồn]Các sao có tên chính xác:
- Zubenelgenubi [Zuben Elgenubi] hay Kiffa Australis [Elkhiffa australis] (8/
α 1 Lib, 9/α 2 Lib) – sao đôi 5,15 và 2,75.- الزبن الجنوبي az-zuban al-janūbiyy Vuốt phía nam (của con bọ cạp)
- ? al-kiffah al-janūbiyy Đĩa cân phía nam (của cái cân)
- Zubeneschamali [Zuben Eschamali, Zuben el Chamali, Zubenesch, Zubenelg] hay Kiffa Borealis (27/
β Lib) 2,61.- الزبن الشمالي az-zuban aš-šamāliyy Vuốt phía bắc (của con bọ cạp)
- ? al-kiffah aš-šamāliyy Đĩa cân phía bắc (của cái cân).
- Zuben Elakrab [Zuben (el) Hakrabi, Zuben Hakraki] (38/
γ Lib) 3,91.- زبن العقرب zuban al-caqrab Vuốt của bọ cạp.
- Zuben Elakribi hay Mulu-lizi (xem
γ Lib) (19/δ Lib) 4,91. - Zuben Hakrabi [Zuban Alakrab] (xem
γ Lib) (η Lib) 5,41. - 21/
ν Lib (hay Zuben Hakrabim, xemγ Lib) 5,19. - Brachium hay Cornu (hay Zuben el Genubi, xem
α Lib; hay Zuben Hakrabi, xemγ Lib; hay Ankaa, xemα Phe) (2/σ Lib) 3,29 — sao đôi biến thể.
- Zubenelgenubi [Zuben Elgenubi] hay Kiffa Australis [Elkhiffa australis] (8/
Các sao theo danh pháp Bayer:
Các sao theo danh pháp Flamsteed:
- 2 Lib 6,22; 4 Lib 5,70; 5 Lib 6,33; 11 Lib 4,93; 12 Lib 5,27; 16 Lib 4,47; 17 Lib 6,61; 18 Lib 5,88; 22 Lib 6,41; 23 Lib 6,47 – has a planet; 25 Lib 6,07; 26 Lib 6,18; 28 Lib 6,16; 30 Lib 6,46; 32 Lib 5,64; 33 Lib 6,69; 34 Lib 5,82; 36 Lib 5,13; 37 Lib 4,61; 41 Lib 5,36; 42 Lib 4,97; 47 Lib 5,95; 48 Lib 4,95; 49 Lib 5,47; 50 Lib 5,53
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Thiên Bình (chòm sao). |