Trinh Ý Công chúa (nhà Triều Tiên)
Trinh Ý Công chúa 정의공주 | |
---|---|
Công chúa nhà Triều Tiên | |
Tại vị | 1428 - 11 tháng 2, 1477 |
Thông tin chung | |
Sinh | 1415 |
Mất | 11 Tháng 2, 1477 |
An táng | Lăng mộ An Mạnh Đam-Trinh Ý Công chúa |
Phối ngẫu | An Mạnh Đam ( |
Hậu duệ | Xem văn bản |
Hoàng tộc | Nhà Triều Tiên |
Thân phụ | Triều Tiên Thế Tông |
Thân mẫu | Nguyên Kính Vương hậu |
Trinh Ý Công chúa (
Cuộc sống
[sửa | sửa mã nguồn]16 tháng 8 năm 1415, Vương phi Thẩm thị hạ sinh công chúa, năm 1428, (Thế Tông thứ 10), sắc phong làm Trinh Ý Công chúa (
Trinh Ý Công chúa thường được nhắc đến nhiều trong Trúc Sơn An thị Đại đồng phả (
Gia quyến
[sửa | sửa mã nguồn]Hoàng tộc Toàn Châu Lý thị (
- Nội tổ phụ: Triều Tiên Thái Tông
- Nội tổ mẫu: Nguyên Kính Vương hậu Ly Hưng Mẫn thị (驪興 閔氏, 1365 - 1420)
- Phụ vương: Triều Tiên Thế Tông
- Ngoại tổ phụ: Lãnh nghị chính phủ sự (
領 議 政府 事 ) Thanh Châu Phủ viện quân (靑 川 府 院 君 ) Thẩm Ôn (沈溫, 1375 - 1418) - Ngoại tổ mẫu: Tam Hàn Quốc Đại phu nhân (
三 韓國 大 夫人 ) Thuận Hưng An thị (順 興 安 氏 , ? - 1444), con gái của Lãnh Đông Ninh (領 敦 寧 ) An Thiên Bảo (安 天保 , 1339 - 1425)- Mẫu hậu:Chiêu Hiến vương hậu Thanh Tùng Thẩm thị (
靑 松 沈氏, 1395 - 1446)- Vương tỷ: Trinh Chiêu Công chúa (1412 - 1424)
- Vương huynh: Triều Tiên Văn Tông (1414 - 1452)
- Vương điệt nữ: Kính Huệ Công chúa (1436 - 1474)
- Vương điệt tử: Triều Tiên Đoan Tông (1452 - 1455)
- Vương đệ: Triều Tiên Thế Tổ (1417 - 1468)
- Vương điệt: Triều Tiên Duệ Tông (1450 - 1469)
- Vương đệ: An Bình Đại quân Lý Dung (
李 瑢, 1418 - 1453) - Vương đệ: Lâm Doanh Đại quân Lý Cầu (
李 璆, 1420 - 1469) - Vương đệ: Quảng Bình Đại quân Lý Dư (
李 璵, 1425 - 1444) - Vương đệ: Cẩm Thành Đại quân Lý Du (
李 瑜, 1426 - 1457) - Vương đệ: Bình Nguyên Đại quân Lý Lâm (
李 琳, 1427 - 1445) - Vương đệ: Vĩnh Ưng Đại quân Lý Diễm (
李 琰, 1434 - 1467)
- Mẫu hậu:Chiêu Hiến vương hậu Thanh Tùng Thẩm thị (
Trúc Sơn An thị (
- Chương phụ: Tặng (
贈 ) Hữu nghị chính (右 議 政 ) An Vọng Chi (安 望 之 , ? - 1424) - Chương mẫu: Trinh Kính phu nhân (
貞 敬 夫人 ) Nguyên Châu Nguyên thị (原 州 元 氏 ) - Thân chương mẫu: Trang Tín Trạch chúa Hà Dương Hứa thị (
莊 信 宅 主 河陽 許 氏 , ? - 1459), con gái của Hứa Chi Tín (許 之 信 )- Phò mã: Diên Xương quân (
延 昌 君 ) Lương Hiếu công (良孝 公 ) An Mạnh Đam (安 孟 聃, 1415 - 1462)- Trưởng nam: An Như Thát (
安 如獺)- Đích tôn: An Nguyên Khanh (
安元 卿 )
- Đích tôn: An Nguyên Khanh (
- Thứ nam: An Ôn Toàn (
安 溫泉 )- Tôn tử: An Ngạn Khanh (
安 彥卿) - Tôn nữ: An thị (
安 氏 ), hạ giá lấy Trịnh Thượng Tổ (鄭 尙祖), người ở Hà Đông, con trai của nho sĩ nổi tiếng Trịnh Lân Chỉ (鄭 麟趾)
- Tôn tử: An Ngạn Khanh (
- Nam: An Tang Kê (
安 桑 鷄 )- Tôn tử: An Mộng Khanh (
安 夢 卿 )[4]
- Tôn tử: An Mộng Khanh (
- Nam: Trí Trung khu Phủ sự (
知 中樞 府 事 ) Di Bình công (夷 平 公 ) An Bần Thế (安 貧 世 , 1445 - 1478)- Tôn tử: An Thư Thành(?)
- Trưởng nữ: An thị (
安 氏 ), hạ giá lấy Trịnh Quang Tổ (鄭 光 祖 ), người ở Hà Đông, con trai của Trịnh Lân Chỉ. - Thứ nữ: An thị (
安 氏 ), hạ giá lấy Hàn Trí Lễ (韓 致禮, 1441 - 1499), người ở Thanh Châu, con trai của Hàn Xác (韓 確 , 1400 - 1456)
- Trưởng nam: An Như Thát (
- Phò mã: Diên Xương quân (
- Chương phụ: Tặng (
Trong văn hóa đại chúng
[sửa | sửa mã nguồn]Drama
[sửa | sửa mã nguồn]- Được diễn bởi Lee Ju-hyeon trong Đại vương Thế Tông KBS 2008
Văn học
[sửa | sửa mã nguồn]- 《Trinh Ý Công chúa》, Hansojin, Nhà xuất bản Haenaem, 2011, ISBN 9788965743057
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ 《Triều Tiên Vương triều thực lục》, Quyển Thế Tông thứ 101, Thế Tông năm thứ 25 (1443), văn bản thứ hai ngày 23 tháng 9.
- ^ 《Triều Tiên Vương triều thực lục》, Quyển Thế Tông thứ 39, Thế Tông năm thứ 10 (1428), văn bản thứ ba ngày 12 tháng 2.
- ^ “정의공주(
貞 懿公主 )”. Academy of Korean Studies. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2017. - ^ 국역 국조인물고 - 안맹담