Yulia Vyacheslavovna Lipnitskaya
Yulia Lipnitskaya | ||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() Lipnitskaya tại Giải vô địch Trượt băng nghệ thuật châu Âu 2014 | ||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||
Tên gốc | Юлия Вячеславовна Липницкая | |||||||||||||||||||||||
Tên đầy đủ | Yulia Vyacheslavovna Lipnitskaya | |||||||||||||||||||||||
Tên khác | Julia Lipnitskaia | |||||||||||||||||||||||
Đại diện cho quốc gia | ![]() | |||||||||||||||||||||||
Sinh | 5 tháng 6, 1998 Yekaterinburg, Nga | |||||||||||||||||||||||
Quê nhà | Moscow, Nga | |||||||||||||||||||||||
Cao | 1,60 m (5 ft 3 in) | |||||||||||||||||||||||
Bắt đầu trượt băng từ | 2002 | |||||||||||||||||||||||
Giải nghệ | 28 tháng 8 năm 2017 | |||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
|
Yulia Vyacheslavovna Lipnitskaya (tiếng Nga: Юлия Вячеславовна Липницкая; sinh ngày 5 tháng 6 năm 1998) là một nữ vận động viên trượt băng nghệ thuật người Liên bang Nga. Cô là nhà vô địch châu Âu năm 2014,[1] vô địch giải trẻ thế giới năm 2012.[2] Cô giành huy chương vàng tại Thế vận hội mùa Đông Sochi 2014 ở cuộc thi trượt băng nghệ thuật đồng đội.
Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Lipnitskaya bắt đầu trượt băng từ năm 4 tuổi khi cô được mẹ đưa đi tập luyện dưới sự hướng dẫn của huấn luyện viên Elena Levkovets.[3] Cô cũng tập luyện thể dục nhịp điệu để cải thiện sự linh hoạt và tăng sức dẻo dai cơ thể của mình.[4] Cô trượt băng ở Yekaterinburg cho đến năm 2009, khi Lipnitskaya và mẹ bắt đầu thảo luận về những dự định tương lai của mình, Gia đình cô chuyển đến Moscow để theo đuổi sự nghiệp trượt băng của cô. Lipnitskaya gia nhập nhóm của Eteri Tutberdze vào tháng 3 năm 2009.[5]
Trong mùa giải 2009–10, Lipnitskaya đứng vị trí thứ năm ở cấp độ bán chuyên tại Giải vô địch Nga 2010[6]. Tại giải vô địch Nga năm 2011 cô đứng thứ tư ở cấp độ chuyên nghiệp.[7] Lipnitskaya cũng thi đấu tại giải vô địch trẻ Nga, nhưng sau đó đã rút lui.[8]
Kỷ lục và thành tựu[sửa | sửa mã nguồn]
- Vận động viên trượt băng nghệ thuật trẻ nhất giành được huy chương vàng tại Thế vận hội kể từ năm 1936 và là vận động viên trẻ thứ hai từ trước đến nay đạt thành tích này.[9]
- Vận động viên người Nga trẻ nhất giành được huy chương vàng tại Thế vận hội Mùa đông.[10]
- Vận động viên trượt băng đơn nữ đầu tiên của Nga đạt tổng điểm trên 200.[11]
Các bài thi[sửa | sửa mã nguồn]
![](https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/7/71/Julia_Lipnitskaia_Olympics_2014.jpeg/200px-Julia_Lipnitskaia_Olympics_2014.jpeg)
![](https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/0/01/2011_Grand_Prix_Final_Julia_LIPNITSKAIA_2.jpg/200px-2011_Grand_Prix_Final_Julia_LIPNITSKAIA_2.jpg)
Mùa giải | Bài thi ngắn | Bài thi tự do | Bài biểu diễn |
---|---|---|---|
2016–17 [12] |
|
|
|
2015–16 [14][15] |
|
| |
2014–15 [16] |
|
|
|
2013–14 [17][18] |
|
|
|
2012–13 [19] |
|
|
|
2011–12 [20] |
|
|
Thành tích nổi bật trong thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
![](https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c0/Vladimir_Putin_and_Julia_Lipnitskaia_24_February_2014_cropped.jpg/220px-Vladimir_Putin_and_Julia_Lipnitskaia_24_February_2014_cropped.jpg)
- GP – Giải đấu nằm trong ISU Grand Prix Series
- JGP – Giải đấu nằm trong ISU Junior Grand Prix Series
- CS – Giải đấu nằm trong ISU Challenger Series
- RL – Rút lui khỏi giải đấu
Mùa giải | 2010–11 | 2011–12 | 2012–13 | 2013–14 | 2014–15 | 2015–16 | 2016–17 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thế vận hội Mùa đông | Hạng 5 | ||||||
Thế vận hội Mùa đông (nội dung Đồng đội) | Hạng 1 | ||||||
Giải vô địch Thế giới | Hạng 2 | ||||||
Giải vô địch Châu Âu | Hạng 1 | ||||||
Grand Prix Final | RL | Hạng 2 | Hạng 5 | ||||
Giải vô địch Nga | Hạng 4 | Hạng 2 | RL | Hạng 2 | Hạng 9 | Hạng 7 | |
GP Cup of China | Hạng 2 | Hạng 2 | |||||
GP Rostelecom Cup | Hạng 1 | Hạng 12 | |||||
GP Skate America | Hạng 6 | ||||||
GP Skate Canada | Hạng 1 | ||||||
GP Trophée Éric Bompard | Hạng 3 | Hạng 2 | Hạng 2 | ||||
CS Finlandia Trophy | Hạng 1 | Hạng 1 | Hạng 2 | ||||
CS Nepela Memorial | Hạng 12 | ||||||
Cup of Tyrol | Hạng 1 | ||||||
Chung kết Cúp Nga | Hạng 2 |
Mùa giải | 2009–10 | 2010–11 | 2011–12 | 2012–13 |
---|---|---|---|---|
World Junior Championships | Hạng 1 | Hạng 2 | ||
Junior Grand Prix Final | Hạng 1 | |||
Russian Championships | Hạng 5 | RL | Hạng 1 | Hạng 5 |
JGP Italy | Hạng 1 | |||
JGP Poland | Hạng 1 |
Kết quả chi tiết[sửa | sửa mã nguồn]
Cấp độ trẻ[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày | Sự kiện | BTN | TD | Tổng cộng | Chi tiết | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
TH | Điểm số | TH | Điểm số | TH | Điểm số | |||
3–6 tháng 2 năm 2010 | ![]() |
5 | 55.66 | 5 | 99.84 | 5 | 155.50 | Chi tiết |
Ngày | Sự kiện | BTN | TD | Tổng cộng | Chi tiết | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
TH | Điểm số | TH | Điểm số | TH | Điểm số | |||
2–4 tháng 2 năm 2011 | ![]() |
7 | 51.75 | – | – | – | RL | Chi tiết |
![](https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/93/2012_World_Junior_FS_%E2%80%93_Ladies.jpg/250px-2012_World_Junior_FS_%E2%80%93_Ladies.jpg)
Ngày | Sự kiện | BTN | TD | Tổng cộng | Chi tiết | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
TH | Điểm số | TH | Điểm số | TH | Điểm số | |||
15–17 tháng 9 năm 2011 | ![]() |
1 | 60.37 | 1 | 112.14 | 1 | 172.51 | Chi tiết |
6–8 tháng 10 năm 2011 | ![]() |
1 | 63.71 | 1 | 119.34 | 1 | 183.05 | Chi tiết |
8–11 tháng 12 năm 2011 | ![]() |
1 | 59.98 | 1 | 119.75 | 1 | 179.73 | Chi tiết |
5–7 tháng 2 2012 | ![]() |
1 | 65.28 | 1 | 126.64 | 1 | 191.92 | Chi tiết |
2–3 tháng 3 năm 2012 | ![]() |
1 | 63.09 | 1 | 123.96 | 1 | 187.05 | Chi tiết |
Ngày | Sự kiện | BTN | TD | Tổng cộng | Chi tiết | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
TH | Điểm số | TH | Điểm số | TH | Điểm số | |||
1–2 tháng 2 năm 2013 | ![]() |
3 | 67.03 | 6 | 111.53 | 5 | 178.56 | Chi tiết |
2–3 tháng 3 năm 2013 | ![]() |
4 | 53.86 | 2 | 111.81 | 2 | 165.67 | Chi tiết |
Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Huân chương Hữu nghị của Nga đối với "những đóng góp to lớn cho sự nghiệp phát triển của văn hóa thể chất và thể thao, đạt thành tích cao trong thi đấu thể thao tại Thế vận hội Mùa đông lần thứ XXII (2014) tại thành phố Sochi" (24 tháng 2 năm 2014)[23]
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Kết quả | Nguồn |
---|---|---|---|---|
2015 | Kids' Choice Awards | Ngôi sao thể thao người Nga được yêu thích | Đoạt giải | [24] |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Yulia Lipnitskaya, 15, wins European Championships”. NBC OlympicTalk. ngày 17 tháng 1 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2014.
- ^ “Julia LIPNITSKAIA - Biography”. ISU.
- ^ Clarke, Liz (18 tháng 2 năm 2014). “Julia Lipnitskaia, Russian figure skating's 'tiny genius'”. The Washington Post. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2024.
- ^ Flade, Tatjana (20 tháng 4 năm 2011). “Girl Power! A Russian Uprising”. International Figure Skating Magazine. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2024.
- ^ Luchianov, Vladislav (8 tháng 3 năm 2012). “Lipnitskaia enjoys freedom after golden season”. Ice Network. Ice Network, LLC. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Rostelecom Russian National Juniors 2010 Junior Ladies Result”. Russian Figure Skating Federation. 15 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2024.
- ^ “Чемпионат России 2011 Женщины” [Russian Championships 2011 Women]. Figure Skating Federation of Russia (bằng tiếng Nga). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2011.
- ^ “Первенство России 2011 Девушки КМС” [Junior Russian Championships 2011 Girls KMC]. Figure Skating Federation of Russia (bằng tiếng Nga). 17 tháng 3 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2024.
- ^ “Youngest women to medal in Olympic figure skating”. Yahoo! Sports. 23 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2024.
- ^ Luhn, Alec (29 tháng 8 năm 2017). “Yulia Lipnitskaya, Russia's youngest ever Winter Olympics gold medalist, retires at 19 after anorexia struggle”. The Telegraph. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2024.
- ^ “Personal Best Ladies (historic records achieved before 2018/2019 season) Total Score”. Liên đoàn Trượt băng Quốc tế. 29 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2024.
- ^ “Julia Lipnitskaia: 2016–2017”. Liên đoàn Trượt băng Quốc tế. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2024.
- ^ “Тренер Алексей Урманов поставил произвольную программу фигуристке Юлии Липницкой”. rsport.ru. 16 tháng 5 năm 2016.
- ^ Симоненко, Андрей (7 tháng 5 năm 2015). “Фигуристка Липницкая находится в США с ведома руководства ФФККР – Горшков” [Figure skater Lipnitskaya is in the US, with the FFKKR acknowledgement – Gorshkov]. R-Sport (bằng tiếng Nga).
- ^ “Julia Lipnitskaia: 2015/2016”. Liên đoàn Trượt băng Quốc tế. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Julia Lipnitskaia: 2014/2015”. Liên đoàn Trượt băng Quốc tế. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2015.
- ^ Simonenko, Andrey (7 tháng 10 năm 2013). Этери Тутберидзе: музыку "Списка Шиндлера" Липницкая выбрала сама [Eteri Tutberidze: Lipnitskaya chose music "Schindler's List" herself]. R-Sport (bằng tiếng Nga). Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Julia Lipnitskaia: 2013/2014”. Liên đoàn Trượt băng Quốc tế. 29 tháng 3 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Julia Lipnitskaia: 2012/2013”. Liên đoàn Trượt băng Quốc tế. 8 tháng 4 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Julia Lipnitskaia: 2011/2012”. Liên đoàn Trượt băng Quốc tế. 11 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2014.
- ^ a b “Competition Results: Julia LIPNITSKAIA”. ISU Results. International Skating Union. 29 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2014.
- ^ a b “Липницкая Юлия Вячеславовна” [Lipnitskaya Yulia Vyacheslavovna]. FSkate (bằng tiếng Nga). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Указ о награждении государственными наградами чемпионов и призёров XXII Олимпийских зимних игр 2014 года” [Decree on awarding state awards to champions and prize-winners of the XXII Olympic Winter Games 2014] (bằng tiếng Nga). Official website of the President of Russia. 24 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2014.
- ^ “Юлия Липницкая получила премию Kids Choice Awards” [Yulia Lipnitskaya received the Kids Choice Awards]. Eurosport. 30 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2015.
“Олимпийская чемпионка Липницкая получила премию Kids Choice Awards” [Olympic champion Lipnitskaya received the Kids Choice Awards]. RIA Novosti. 30 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2015.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Yulia Vyacheslavovna Lipnitskaya. |
- Yulia Lipnitskaya tại Liên đoàn Trượt băng Quốc tế
- Yulia Lipnitskaya trên VK (tiếng Nga)
- Yulia Lipnitskaya tại SkatingScores.com
- Yulia Vyacheslavovna Lipnitskaya trên Instagram
- Yulia Vyacheslavovna Lipnitskaya tại Olympics.com