(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Okayama – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Okayama

Tỉnh Okayama
岡山おかやまけん
—  Tỉnh  —
Chuyển tự Nhật văn
 • Kanji岡山おかやまけん
 • RōmajiOkayama-ken
Một con đường ở thành phố Okayama, tỉnh Okayama về đêm.
Một con đường ở thành phố Okayama, tỉnh Okayama về đêm.
Cờ hiệu của tỉnh Okayama
Hiệu kỳ
Biểu hiệu của tỉnh Okayama
Biểu hiệu
Vị trí tỉnh Okayama trên bản đồ Nhật Bản.
Vị trí tỉnh Okayama trên bản đồ Nhật Bản.
Tỉnh Okayama trên bản đồ Thế giới
Tỉnh Okayama
Tỉnh Okayama
Tọa độ: 34°39′42,3″B 133°56′5″Đ / 34,65°B 133,93472°Đ / 34.65000; 133.93472
Quốc gia Nhật Bản
VùngChūgoku (San'yō)
ĐảoHonshu
Lập tỉnh18 tháng 4 năm 1876 (sáp nhập)
Đặt tên theoOkayama sửa dữ liệu
Thủ phủThành phố Okayama
Phân chia hành chính10 huyện
27 hạt
Chính quyền
 • Thống đốcIbaragi Ryūta
 • Phó Thống đốcAsuwa Kenji
 • Văn phòng tỉnh2-4-6, phường Uchisange, quận Kita, thành phố Okayama 700-8570
Điện thoại: (+81) 086-224-2111
Diện tích
 • Tổng cộng7,114,50 km2 (2,74.692 mi2)
 • Mặt nước0,3%
 • Rừng68,0%
Thứ hạng diện tích17
Dân số (1 tháng 10 năm 2015)
 • Tổng cộng1.921.525
 • Thứ hạng20
 • Mật độ270/km2 (700/mi2)
GDP (danh nghĩa, 2014)
 • Tổng sốJP¥ 7.243 tỉ
 • Theo đầu ngườiJP¥ 2,711 triệu
 • Tăng trưởngGiảm 0,3%
Múi giờJST (UTC+9)
Mã bưu chính700-8570 sửa dữ liệu
Mã ISO 3166JP-33
Mã địa phương330001
Thành phố kết nghĩaGiang Tây, Nam Úc, Pune, Pimpri Chinchwad, Gyeongsang Nam sửa dữ liệu
Tỉnh lân cậnHiroshima, Tottori, Hyōgo, Kagawa

Sơ đồ hành chính tỉnh Okayama

Đô thị quốc gia / Thành phố / Thị trấnlàng

Trang webwww.pref.okayama.jp/,%20https://www.pref.okayama.jp/page/298932.html,%20https://www.pref.okayama.jp/page/298933.html,%20https://www.pref.okayama.jp/page/298936.html
Biểu tượng
Bài ca"Okayama-ken no Uta" (岡山おかやまけんうた?)
ChimTrĩ lục Nhật Bản (Phasianus versicolor)
HoaHoa đào (Prunus persica)
CâyThông đỏ Nhật Bản (Pinus densiflora)
Linh vậtMomochi[1]

Okayama (岡山おかやまけん (Cương Sơn huyện) Okayama-ken?) là một tỉnh của Nhật Bản nằm ở vùng Chūgoku trên đảo Honshū. Trung tâm hành chính là thành phố Okayama.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Okayama giáp ranh với các tỉnh Hyōgo, TottoriHiroshima. Nó nằm đối diện với tỉnh Kagawa tại đảo Shikoku qua bờ biển nội địa Seto và 90 đảo trên biển.

Okayama có thị trấn cổ Kurashiki. Dân cư tập trung chủ yếu ở hai thành phố là Kurashiki và Okayama.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong cuộc Minh Trị Duy tân, ba tỉnh là Bitchu, BizenMimasaka được hợp thành tỉnh Okayama.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Diện tích (km2) Dân số Bản đồ
Rōmaji Kanji
Akaiwa 赤磐あかいわ 209,43 44.498
Asakuchi 浅口あさくち 66,46 35.022
Bizen 備前びぜん 258,23 35.610
Ibara 井原いはら 243,36 41.460
Kasaoka 笠岡かさおか 136,03 50.160
Kurashiki 倉敷くらしき 355,63 483.576
Maniwa 真庭まにわ 828,43 44.265
Mimasaka 美作みさく 429,19 28.502
Niimi 新見にいみ 793,27 30.583
Okayama (thủ phủ) 岡山おかやま 789,92 720.841
Setouchi 瀬戸内せとうち 125,51 37.934
Sōja 総社そうしゃ 212 67.059
Takahashi 高梁たかはし 547,01 31.556
Tamano 玉野たまの 103,61 60.101
Tsuyama 津山つやま 506,36 102.294

Làng và thị trấn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Diện tích (km2) Dân số Huyện Bản đồ
Rōmaji Kanji
Hayashima 早島はやしままち 7,62 12.671 Tsukubo
Kagamino 鏡野かがみのまち 419,69 14.651 Tomata
Kibichūō 吉備きび中央ちゅうおうまち 268,73 11.989 Kaga
Kumenan 久米南くめなんまち 78,65 4.962 Kume
Misaki 美咲みさきまち 232,15 17.776 Kume
Nagi 奈義なぎまち 69,54 5.861 Katsuta
Nishiawakura 西粟倉にしあわくらむら 57,93 1.437 Aida
Satoshō 里庄さとしょうまち 12,23 11.204 Asakuchi
Shinjō 新庄しんじょうむら 67,1 951 Maniwa
Shōō 勝央しょうおうまち 54,09 11.237 Katsuta
Wake 和気わきまち 144,21 14.191 Wake
Yakage 矢掛やかげまち 90,62 14.041 Oda

Giáo dục

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại tỉnh Okayama có một câu lạc bộ bóng chuyền nữ có tên là Okayama seagull đang chơi tại giải vô địch quốc gia Nhật Bản đây là đội bóng không có nhà tại trợ tại Nhật Bản

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 岡山おかやまけんマスコット 「ももっち」と「うらっち」のページ (bằng tiếng Nhật). Okayama Prefectural Government. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]