(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Tỉnh của Nhật Bản – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Tỉnh của Nhật Bản

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đô Đạo Phủ Huyện
都道府県とどうふけん
To Dō Fu Ken
Thể loạiNhà nước đơn nhất
Vị tríNhật Bản
Số lượng còn tồn tại47
Dân số584,982 (Tottori) – 12,059,237 (Tōkyō)
Diện tích1861.7 km² (Kagawa) – 83453.6 km² (Hokkaido)
Hình thức chính quyềnChính quyền tỉnh, Chính quyền Trung ương
Đơn vị hành chính thấp hơnPhó tỉnh

"Đô Đạo Phủ Huyện" ( ()みち (どう) ()けん (けん) To Dō Fu Ken?) là cấp hành chính địa phương thứ nhất trong hai cấp hành chính địa phương chính thức hiện nay ở Nhật Bản. Cấp hành chính này có tổng cộng 47 đô đạo phủ huyện, trong đó có 1 đô (Tokyo), 1 đạo (Hokkaido), 2 phủ (KyotoOsaka), 43 huyện. Tuy nhiên, giữa các đô, đạo, phủhuyện hiện nay không có phân biệt gì về mặt quyền hạn hành chính, do vậy trong tiếng Việt thì cấp hành chính này được gọi chung là "tỉnh" (nhưng đôi khi Tokyo lại bị truyền thông Việt Nam coi nhầm là "thành phố trực thuộc trung ương" giống như Hà Nội hay Bắc Kinh). Người đứng đầu mỗi đô đạo phủ huyện là được gọi là Tri sự (知事ちじ Chiji?, truyền thông Việt Nam thường dùng từ "Thống đốc" hoặc "Tỉnh trưởng"), do dân bầu trực tiếp từng nhiệm kỳ 4 năm. Các tỉnh được chia thành các hạt, bao gồm các thành phố ( (thị) shi?), thị trấn (まち (đinh) chō/machi?) và làng (むら (thôn) son/mura?); riêng ở Tokyo còn có 23 khu đặc biệt (特別とくべつ (đặc biệt khu) tokubetsu-ku?).

Hệ thống hành chính hiện tại được triều đình Minh Trị thiết lập từ tháng 7 năm 1871 sau khi bãi bỏ hệ thống phiên (廃藩置県はいはんちけん haihan-chiken, phế phiên trí huyện). Dù ban đầu có hơn 300 đơn vị đạo, phủ, huyện, con số này được giảm xuống còn 72 đơn vị cuối năm 1871 rồi lại giảm còn 47 đơn vị năm 1888. Luật tự trị địa phương năm 1947 của Chính phủ Nhật Bản đã chuyển thêm một số quyền lực cho cấp đô, đạo, phủ, huyện.

Danh sách các tỉnh của Nhật Bản

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo ISO Nhật Bản

[sửa | sửa mã nguồn]

Các tỉnh của Nhật Bản cũng thường được nhóm thành 8 vùng địa phương (地方ちほう (Địa Phương) Chihō?). Những vùng này không được nêu rõ một cách chính thức, chúng không có các quan chức được bầu cử và cũng không có các cơ quan hợp nhất, nhưng việc phân tỉnh dựa trên vùng địa lý thì vẫn diễn ra theo truyền thống.[1] Cách phân nhóm này được phản ánh trong mã ISO của Nhật Bản.[2] Từ Bắc tới Nam (đánh theo thứ tự ISO 3166-2:JP), các tỉnh của Nhật Bản và vùng mà chúng thường được phân loại gồm:

Hokkaidō

北海道ほっかいどう

Bắc Hải Đạo

Tōhoku

東北とうほく

Đông Bắc

Kantō

關東かんとう

Quan Đông

Chūbu

中部ちゅうぶ

Trung Bộ

Kinki (Kansai)

近畿きんき (関西かんさい)

Cận Kỳ (Quan Tây)

Chūgoku

中国ちゅうごく

Trung Quốc

Shikoku

四国しこく

Tứ Quốc

Kyūshū

九州きゅうしゅう

Cửu Châu

1. Hokkaidō

2. Aomori
3. Iwate
4. Miyagi
5. Akita
6. Yamagata
7. Fukushima

8. Ibaraki
9. Tochigi
10. Gunma
11. Saitama
12. Chiba
13. Tōkyō
14. Kanagawa

15. Niigata
16. Toyama
17. Ishikawa
18. Fukui
19. Yamanashi
20. Nagano
21. Gifu
22. Shizuoka
23. Aichi

24. Mie
25. Shiga
26. Kyōto
27. Ōsaka
28. Hyōgo
29. Nara
30. Wakayama

31. Tottori
32. Shimane
33. Okayama
34. Hiroshima
35. Yamaguchi

36. Tokushima
37. Kagawa
38. Ehime
39. Kōchi

40. Fukuoka
41. Saga
42. Nagasaki
43. Kumamoto
44. Ōita
45. Miyazaki
46. Kagoshima
47. Okinawa

Tỉnh Hiệu Kỳ Kanji Hán Việt Hiragana Thủ phủ Vùng Đảo Dân số¹ Diện tích² Mật độ³ Số hạt trực thuộc Mã ISO
Aichi 愛知あいちけん Ái Tri huyện あいちけん Nagoya (名古屋なごや, Danh Cổ Ốc) Chūbu (中部ちゅうぶ, Trung Bộ) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 7.043.235 5.153,81 1.366 88 JP-23
Akita 秋田あきたけん Thu Điền huyện あきたけん Akita (秋田あきた, Thu Điền) Tōhoku (東北とうほく, Đông Bắc) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 1.189.215 11.612,11 102 29 JP-05
Aomori 青森あおもりけん Thanh Sâm huyện あおもりけん Aomori (青森あおもり, Thanh Sâm) Tōhoku (東北とうほく, Đông Bắc) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 1.475.635 9.606,26 154 61 JP-02
Chiba 千葉ちばけん Thiên Diệp huyện ちばけん Chiba (千葉ちば, Thiên Diệp) Kantō (關東かんとう, Quan Đông) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 5.926.349 5.156,15 1.149 80 JP-12
Ehime 愛媛えひめけん Ái Viện huyện えひめけん Matsuyama (松山まつやま, Tùng Sơn) Shikoku (四国しこく, Tứ Quốc) Shikoku (四国しこく, Tứ Quốc) 1.493.126 5.676,44 263 28 JP-38
Fukui 福井ふくいけん Phúc Tỉnh huyện ふくいけん Fukui (福井ふくい, Phúc Tỉnh) Chūbu (中部ちゅうぶ, Trung Bộ) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 828.960 4.188,76 198 29 JP-18
Fukuoka 福岡ふくおかけん Phúc Cương huyện ふくおかけん Fukuoka (福岡ふくおか, Phúc Cương) Kyūshū (九州きゅうしゅう, Cửu Châu) Kyūshū (九州きゅうしゅう, Cửu Châu) 5.015.666 4.971,01 1.009 91 JP-40
Fukushima 福島ふくしまけん Phúc Đảo huyện ふくしまけん Fukushima (福島ふくしま Phúc Đảo) Tōhoku (東北とうほく, Đông Bắc) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 2.126.998 13.782,54 154 85 JP-07
Gifu 岐阜ぎふけん Kỳ Phụ huyện ぎふけん Gifu (岐阜ぎふ, Kỳ Phụ) Chūbu (中部ちゅうぶ, Trung Bộ) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 2.107.687 10.598,18 199 49 JP-21
Gunma 群馬ぐんまけん Quần Mã huyện ぐんまけん Maebashi (前橋まえばし, Tiền Kiều) Kantō (關東かんとう, Quan Đông) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 2.024.820 6.363,16 318 61 JP-10
Hiroshima 広島ひろしまけん Quảng Đảo huyện ひろしまけん Hiroshima (広島ひろしま, Quảng Đảo) Chūgoku (中国ちゅうごく, Trung Quốc) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 2.878.949 8.476,95 340 37 JP-34
Hokkaido 北海道ほっかいどう Bắc Hải Đạo ほっかいどう Sapporo (札幌さっぽろ, Trát Hoảng) Hokkaidō (北海道ほっかいどう, Bắc Hải Đạo) Hokkaidō (北海道ほっかいどう, Bắc Hải Đạo) 5.682.950 83.452,47 68 207 JP-01
Hyogo 兵庫ひょうごけん Binh Khố huyện ひょうごけん Kobe (神戸こうべ, Thần Hộ) Kinki (近畿きんき, Cận Kỳ) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 5.550.742 8.392,42 661 60 JP-28
Ibaraki 茨城いばらきけん Từ Thành huyện いばらきけん Mito (水戸みと, Thủy Hộ) Kantō (關東かんとう, Quan Đông) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 2.985.424 6.095,62 490 61 JP-08
Ishikawa 石川いしかわけん Thạch Xuyên huyện いしかわけん Kanazawa (金澤かなざわ, Kim Trạch) Chūbu (中部ちゅうぶ, Trung Bộ) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 1.180.935 4.185,32 282 25 JP-17
Iwate 岩手いわてけん Nham Thủ huyện いわてけん Morioka (盛岡もりおか, Thịnh Cương) Tōhoku (東北とうほく, Đông Bắc) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 1.416.198 15.278,51 93 46 JP-03
Kagawa 香川かがわけん Hương Xuyên huyện かがわけん Takamatsu (高松たかまつ, Cao Tùng) Shikoku (四国しこく, Tứ Quốc) Shikoku (四国しこく, Tứ Quốc) 1.022.843 1.861,70 549 17 JP-37
Kagoshima 鹿児島かごしまけん Lộc Nhi Đảo huyện かごしまけん Kagoshima (鹿児島かごしま, Lộc Nhi Đảo) Kyūshū (九州きゅうしゅう, Cửu Châu) Kyūshū (九州きゅうしゅう, Cửu Châu) 1.786.214 9.132,42 196 49 JP-46
Kanagawa 神奈川かながわけん Thần Nại Xuyên huyện かながわけん Yokohama (横浜よこはま, Hoành Tân) Kantō (關東かんとう, Quan Đông) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 8.489.932 2.415,42 3.515 35 JP-14
Kochi 高知こうちけん Cao Tri huyện こうちけん Kochi (高知こうち, Cao Tri) Shikoku (四国しこく, Tứ Quốc) Shikoku (四国しこく, Tứ Quốc) 813.980 7.104,70 115 35 JP-39
Kumamoto 熊本くまもとけん Hùng Bản huyện くまもとけん Kumamoto (熊本くまもと, Hùng Bản) Kyūshū (九州きゅうしゅう, Cửu Châu) Kyūshū (九州きゅうしゅう, Cửu Châu) 1.859.451 6.908,45 269 48 JP-43
Kyoto 京都きょうと Kinh Đô phủ きょうとふ Kyōto (京都きょうと, Kinh Đô) Kinki (近畿きんき, Cận Kỳ) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 2.644.331 4.612,93 573 28 JP-26
Mie 三重みえけん Tam Trọng huyện みえけん Tsu (, Tân) Kinki (近畿きんき, Cận Kỳ) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 1.857.365 5760,72 322 69 JP-24
Miyagi 宮城みやぎけん Cung Thành huyện みやぎけん Sendai (仙台せんだい, Tiên Đài) Tōhoku (東北とうほく, Đông Bắc) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 2.365.204 6.861,51 325 36 JP-04
Miyazaki 宮崎みやざきけん Cung Khi huyện みやざきけん Miyazaki (宮崎みやざき, Cung Khi) Kyūshū (九州きゅうしゅう, Cửu Châu) Kyūshū (九州きゅうしゅう, Cửu Châu) 1.170.023 6.684,67 175 44 JP-45
Nagano 長野ながのけん Trường Dã huyện ながのけん Nagano (長野ながの, Trường Dã) Chūbu (中部ちゅうぶ, Trung Bộ) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 2.214.409 12.598,48 163 120 JP-20
Nagasaki 長崎ながさきけん Trường Khi huyện ながさきけん Nagasaki (長崎ながさき, Trường Khi) Kyūshū (九州きゅうしゅう, Cửu Châu) Kyūshū (九州きゅうしゅう, Cửu Châu) 1.516.536 4.092,80 371 79 JP-42
Nara 奈良ならけん Nại Lương huyện ならけん Nara (奈良なら, Nại Lương) Kinki (近畿きんき, Cận Kỳ) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 1.442.862 3.691,09 391 47 JP-29
Niigata 新潟にいがたけん Tân Tích huyện にいがたけん Niigata (新潟にいがた, Tân Tích) Chūbu (中部ちゅうぶ, Trung Bộ) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 2.475.724 12.582,37 197 111 JP-15
Ōita 大分おおいたけん Đại Phân huyện おおいたけん Ōita (大分おおいた, Đại Phân) Kyūshū (九州きゅうしゅう, Cửu Châu) Kyūshū (九州きゅうしゅう, Cửu Châu) 1.221.128 5.804,24 210 58 JP-44
Okayama 岡山おかやまけん Cương Sơn huyện おかやまけん Okayama (岡山おかやま, Cương Sơn) Chūgoku (中国ちゅうごく, Trung Quốc) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 1.950.656 7.008,63 278 78 JP-33
Okinawa 沖縄おきなわけん Xung Thừng huyện おきなわけん Naha (那覇なは, Na Bá) Ryukyu (琉球りゅうきゅう, Lưu Cầu) Quần đảo Nansei (南西諸島なんせいしょとう, Nam Tây chư đảo) 1.318.281 2.271,30 580 41 JP-47
Osaka 大阪おおさか Đại Phản phủ おおさかふ Osaka (大阪おおさか, Đại Phản) Kinki (近畿きんき, Cận Kỳ) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 8.804.806 1.893,18 4.652 44 JP-27
Saga 佐賀さがけん Tá Hạ huyện さがけん Saga (佐賀さが, Tá Hạ) Kyūshū (九州きゅうしゅう, Cửu Châu) Kyūshū (九州きゅうしゅう, Cửu Châu) 876.664 2.439,23 359 49 JP-41
Saitama 埼玉さいたまけん Kỳ Ngọc huyện さいたまけん Saitama (さいたま, chỉ được viết theo hiragana) Kantō (關東かんとう, Quan Đông) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 6.938.004 3.767,09 1.827 90 JP-11
Shiga 滋賀しがけん Tư Hạ huyện しがけん Ōtsu (大津おおつ, Đại Tân) Kinki (近畿きんき, Cận Kỳ) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 1.342.811 4.017,36 334 50 JP-25
Shimane 島根しまねけん Đảo Căn huyện しまねけん Matsue (松江まつえ, Tùng Giang) Chūgoku (中国ちゅうごく, Trung Quốc) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 761.499 6.707,32 114 59 JP-32
Shizuoka 静岡しずおかけん Tĩnh Cương huyện しずおかけん Shizuoka (静岡しずおか, Tĩnh Cương) Chūbu (中部ちゅうぶ, Trung Bộ) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 3.767.427 7.328,61 484 74 JP-22
Tochigi 栃木とちぎけん Lệ Mộc huyện とちぎけん Utsunomiya (宇都宮うつのみや, Vũ Đô Cung) Kantō (關東かんとう, Quan Đông) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 2.004.787 6.408,28 313 33 JP-09
Tokushima 徳島とくしまけん Đức Đảo huyện とくしまけん Tokushima (徳島とくしま, Đức Đảo) Shikoku (四国しこく, Tứ Quốc) Shikoku (四国しこく, Tứ Quốc) 823.997 4.145,26 199 50 JP-36
Tokyo 東京とうきょう Đông Kinh đô とうきょうと Shinjuku (新宿しんじゅく, Tân Túc) Kantō (關東かんとう, Quan Đông) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 12.059.237 2.187,08 5.514 39 JP-13
Tottori 鳥取とっとりけん Điểu Thủ huyện とっとりけん Tottori (鳥取とっとり, Điểu Thủ) Chūgoku (中国ちゅうごく, Trung Quốc) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 613.229 3.507,19 175 39 JP-31
Toyama 富山とやまけん Phú Sơn huyện とやまけん Toyama (富山とやま, Phú Sơn) Chūbu (中部ちゅうぶ, Trung Bộ) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 1.120.843 4.247,22 264 27 JP-16
Wakayama 和歌山わかやまけん Hoà Ca Sơn huyện わかやまけん Wakayama (和歌山わかやま, Hoà Ca Sơn) Kinki (近畿きんき, Cận Kỳ) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 1.069.839 4.725,55 226 50 JP-30
Yamagata 山形やまがたけん Sơn Hình huyện やまがたけん Yamagata (山形やまがた, Sơn Hình) Tōhoku (東北とうほく, Đông Bắc) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 1.244.040 9.323,34 133 44 JP-06
Yamaguchi 山口やまぐちけん Sơn Khẩu huyện やまぐちけん Yamaguchi (山口やまぐち, Sơn Khẩu) Chūgoku (中国ちゅうごく, Trung Quốc) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 1.528.107 6.110,76 250 56 JP-35
Yamanashi 山梨やまなしけん Sơn Lê huyện やまなしけん Kofu (甲府こうふ, Giáp Phủ) Chūbu (中部ちゅうぶ, Trung Bộ) Honshū (本州ほんしゅう, Bản Châu) 888.170 4.465,37 199 64 JP-19

Ghi chú: ¹ tính đến năm 2000 — ² km² — ³ người/km²

Các tỉnh cũ

[sửa | sửa mã nguồn]

Thập niên 1870

[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm tại.

Thập niên 1880

[sửa | sửa mã nguồn]
Tỉnh Kanji Năm thay đổi Kết quả
Kanazawa 金沢かなざわけん 1869 Đổi tên thành Ishikawa
Sendai 仙台せんだいけん 1871 Đổi tên thành Miyagi
Morioka 盛岡もりおかけん 1872 Đổi tên thành Iwate
Nagoya 名古屋なごやけん 1872 Đổi tên thành Aichi
Nukata 額田ぬかたけん 1872 Sáp nhập vào Aichi
Nanao 七尾ななおけん 1872 Sáp nhập vào Ishikawa và Shinkawa
Iruma 入間いるまけん 1873 Sáp nhập vào Kumagaya và Kanagawa
Inba 印旛いんばけん 1873 Sáp nhập vào Chiba
Kisarazu 木更津きさらづけん 1873 Sáp nhập vào Chiba
Utsunomiya 宇都宮うつのみやけん 1873 Sáp nhập vào Tochigi
Asuwa 足羽あすわけん 1873 Sáp nhập vào Tsuruga
Kashiwazaki 柏崎かしわざきけん 1873 Sáp nhập vào Niigata
Ichinoseki→Mizusawa→Iwai 一関いちのせきけん水沢すいざわけん磐井いわいけん 1875 Sáp nhập vào Iwate và Miyagi
Okitama 置賜おきたまけん 1875 Sáp nhập vào Yamagata
Niihari 新治しんじけん 1875 Sáp nhập vào Ibaraki và Chiba
Sakata→Tsuruoka 酒田さかたけん鶴岡つるおかけん 1876 Sáp nhập vào Yamagata
Taira→Iwasaki たいらけんいわぜんけん 1876 Sáp nhập vào Fukushima và Miyagi
Wakamatsu 若松わかまつけん 1876 Sáp nhập vào Fukushima
Chikuma 筑摩つかまけん 1876 Sáp nhập vào Nagano và Gifu
Tsuruga 敦賀つるがけん 1876 Sáp nhập vào Ishikawa và Shiga
Niikawa 新川しんかわけん 1876 Sáp nhập vào Ishikawa
Sakai さかいけん 1881 Sáp nhập vào Osaka
Ashigara 足柄あしがらけん 1876 Sáp nhập vào Kanagawa and Shizuoka
Tỉnh Kumagaya 熊谷くまがやけん 1876 Sáp nhập vào Gunma and Saitama
Aikawa 相川あいかわけん 1876 Sáp nhập vào Niigata
Hamamatsu 浜松はままつけん 1876 Sáp nhập vào Shizuoka
Hakodate 函館はこだてけん 1886 Sáp nhập vào Hokkaido
Sapporo 札幌さっぽろけん 1886 Sáp nhập vào Hokkaido
Nemuro 根室ねむろけん 1886 Sáp nhập vào Hokkaido
Tokyo 東京とうきょう 1943 Tái tổ chức thành Thành phố Tokyo (東京とうきょう)

Bảng dưới đây không bao gồm tất cả lãnh thổ do Đế quốc Nhật Bản chiếm đóng, chẳng hạn như Mãn Châu.

Lãnh thổ Tỉnh Đồng minh chiếm đóng Hiện trạng[3]
Tên Kanji Thủ phủ Quốc gia Tên Thủ phủ
Nội địa Okinawa 沖縄おきなわけん Naha  Hoa Kỳ[4]  Nhật Bản  Okinawa Naha
Karafuto 樺太からふとちょう Toyohara  Liên Xô  Nga Một phần của Sakhalin Yuzhno-Sakhalinsk
Bán đảo Triều Tiên Heian-hoku 平安へいあん北道ほくどう Shingishū  Bắc Triều Tiên North Pyongan Sinuiju
Heian-nan 平安へいあん南道みなみどう Heijō South Pyongan Pyongyang
Kankyō-hoku 咸鏡北道ほくどう Ranan North Hamgyong Ranam
Kankyō-nan 咸鏡南道みなみどう Kankō South Hamgyong Hamhung
Kōkai 黃海こうかいどう Kaishū Hwanghae Haeju
Kōgen[5] 江原えばらみち Shunsen Kangwon Chuncheon[6]
 Hoa Kỳ  Hàn Quốc Gangwon
Chūsei-hoku 忠清ただきよ北道ほくどう Seishū North Chungcheong Cheongju
Chūsei-nan 忠清ただきよ南道みなみどう Taiden South Chungcheong Daejeon
Keiki 京畿けいきどう Keijō Gyeonggi Seoul
Keishō-hoku 慶尚北道けいしょうほくどう Taikyū North Gyeongsang Daegu
Keishō-nan 慶尚南道けいしょうなんどう Fusan South Gyeongsang Busan
Zenra-hoku 全羅北道ぜんらほくどう Zenshū North Jeolla Jeonju
Zenra-nan 全羅南道ぜんらなんどう Kōshū South Jeolla Gwangju
Đảo Đài Loan Hōko 澎湖ちょう Makō  Đài Loan  Đài Loan Penghu Magong
Karenkō はなはちすこうちょう Karenkō Hualien Hualien
Shinchiku しんたけしゅう Shinchiku Hsinchu Hsinchu
Taichū たい中州なかす Taichū Taichung Taichung
Taihoku 台北たいぺいしゅう Taihoku Taipei Taipei
Tainan たいみなみしゅう Tainan Tainan Tainan
Taitō 台東たいとうちょう Taitō Taitung Taitung
Takao 高雄たかおしゅう Takao Kaohsiung Kaohsiung
Khu vực Quan Đông (nay là Đại Liên, TQ)[7] 関東かんとうしゅう Dairen  Liên Xô[8]  Trung Quốc part of Dalian, Liaoning
Biển phía nam Nhật Bản[9] 南洋なんようちょう Korōru  Hoa Kỳ[10]  Palau Koror City
 Quần đảo Marshall Majuro
 Liên bang Micronesia Palikir
 Hoa Kỳ  Northern Mariana Islands Saipan

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nussbaum, Louis-Frédéric, 2002: "Provinces and prefectures" in Japan encyclopedia, p. 780.
  2. ^ Xem ISO 3166
  3. ^ Post-war administrative division changes are not reflected in this table. The capital of the former Japanese administration is not necessarily the capital of the present-day equivalent.
  4. ^ Administered by the United States Military Government of the Ryukyu Islands. Returned to Japan in 1972
  5. ^ Due to the division of Korea, Kōgen (Kangwon/Gangwon), Keiki (Gyeonggi) and Kōkai (Hwanghae) are divided between North Korea and South Korea. While each Korea has its own Kangwon/Gangwon Province, the North Korean portion of Gyeonggi and the South Korean portion of Hwanghae have been absorbed into other provinces.
  6. ^ Shunsen (Chuncheon) is in present-day South Korea.
  7. ^ Leased from Qing dynasty, subsequently Republic of China and Manchukuo.
  8. ^ After World War II, the Soviet Union occupied the territory. The Soviet Union turned it over to the People's Republic of China in 1955.
  9. ^ League of Nations mandate
  10. ^ Then administered by the Trust Territory of the Pacific Islands