Thần Nông Giá
Thần Nông Giá | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
— Lâm khu — | |||||||
Thần Nông Giá tại Hồ Bắc Thần Nông Giá tại Hồ Bắc | |||||||
Quốc gia | Trung Quốc | ||||||
Tỉnh | Hồ Bắc | ||||||
Diện tích | |||||||
• Tổng cộng | 3,253 km2 (1,256 mi2) | ||||||
Dân số | |||||||
• Tổng cộng | 79,976 (2.007) | ||||||
• Mật độ | 24,6/km2 (64/mi2) | ||||||
Múi giờ | Giờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8) | ||||||
Mã bưu chính | 442400 | ||||||
Mã điện thoại | 719 | ||||||
Trang web | www | ||||||
Tên chính thức | Hồ Bắc Thần Nông Giá | ||||||
Bao gồm | |||||||
Tiêu chuẩn | (ix), (x) | ||||||
Tham khảo | 1509 | ||||||
Công nhận | 2016 (Kỳ họp 40) | ||||||
Diện tích | 73.318 ha (181.170 mẫu Anh) | ||||||
Vùng đệm | 41.536 ha (102.640 mẫu Anh) | ||||||
Tên tiếng Trung | |||||||
Giản thể | |||||||
Phồn thể | |||||||
| |||||||
Tên tiếng Trung thay thế | |||||||
Giản thể | |||||||
Phồn thể | |||||||
|
Thần Nông Giá (giản thể:
Địa lý và tự nhiên[sửa | sửa mã nguồn]
Lâm khu Thần Nông Giá được lấy tên theo khối núi Thần Nông Giá, thường được coi là đoạn phía đông và cao nhất của Dãy núi Đại Ba và nằm trong khu bảo tồn của dãy núi này.[1] Một số ngọn núi cao nhất tại Hồ Bắc cũng nằm trên dãy núi Đại Ba đều nằm ở lâm khu.
Khối núi Thần Nông Giá chia lâm khu thành hai phần: phần trung tâm và phía bắc thuộc lưu vực của Hán Thủy (một phụ lưu của Trường Giang và nhập vào dòng chính ở Vũ Hán), trong khi phần phía nam chảy ra Trường Giang một cách trực tiếp hơn qua những con suối nhỏ như suối Thần Nông.
Thần Nông Giá là nơi có 3183 loài thực vật có mạch bậc cao, 927 loài nấm và địa y, hơn 1800 loài cây thuốc nó được biết đến như là "vườn y học tự nhiên". Về động vật, nơi đây có 493 loài động vật có xương sống, trong đó có 75 loài thú, 308 loài chim, 40 loài bò sát, 23 loài cá, 4.143 loài côn trùng. Trong số trên có 73 loài được liệt kê trong sách đỏ Trung Quốc. Thần Nông Giá là nhà của loài Voọc mũi hếch vàng quý hiếm chỉ được tìm thấy tại một vài khu vực của Tứ Xuyên, Trùng Khánh, Thiểm Tây, Cam Túc và Hồ Bắc. Ước tính số lượng loài này trong lâm khu đã được báo cáo là tăng từ giai đoạn 1990 đến 2005 là từ 500 lên trên 1200 cá thể. Một khu vực rộng 100 km vuông được bảo vệ đặc biệt như là nhà cho loài linh trưởng nguy cấp này.[2] Thần Nông Giá cũng là một địa điểm được quan tâm của các nhà cổ sinh vật học được mô tả như là địa điểm giàu có về các hóa thạch đứng thứ hai chỉ sau Di chỉ người Bắc Kinh tại Chu Khẩu Điếm.[3]
Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]
Thần Nông Giá được coi là một lâm khu (
Trấn[sửa | sửa mã nguồn]
- Tùng Bách (
松柏 镇) - Dương Nhật (阳日镇)
- Hồng Bình (红坪镇)
- Mộc Ngư (
木 鱼镇) - Tân Hoa (
新 华镇)
Hương[sửa | sửa mã nguồn]
Hương dân tộc[sửa | sửa mã nguồn]
- Hương dân tộc Thổ Gia Hạ Cốc Bình (
下谷 坪 土 家族 乡)
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Thần Nông Giá. |
- ^ Olson, D. M, E. Dinerstein (2001). “Terrestrial Ecoregions of the World: A New Map of Life on Earth”. BioScience. 51 (11): 933–938. doi:10.1641/0006-3568(2001)051[0933:TEOTWA]2.0.CO;2. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2011.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Number of golden monkeys doubled Lưu trữ 2012-11-02 tại Wayback Machine (Xinhua, www.chinaview.cn, ngày 8 tháng 8 năm 2005)
- ^ Tong, Haowen; Wu, Xianzhu (2010), “Stephanorhinus kirchbergensis (Rhinocerotidae, Mammalia) from the Rhino Cave in Shennongjia, Hubei” (PDF), China Science Bulletin, 55 (12): 1157–1168 Chú thích có tham số trống không rõ:
|1=
(trợ giúp)