(Translated by https://www.hiragana.jp/)
Phân cấp hành chính Trung Quốc – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Phân cấp hành chính Trung Quốc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết này là một phần của loạt bài về
Chính trị Trung Quốc

Hiến pháp Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa quy định có 3 cấp hành chính: tỉnh, huyện và hương. Nhưng trên thực tế Trung Quốc được chia thành 5 cấp đơn vị hành chính là: tỉnh, địa khu, huyện, hương và thôn. Trong đó, địa khu được định nghĩa là chi nhánh của chính quyền tỉnh, còn cấp thôn không phải là cấp chính quyền chính thức. Tuy thôn chỉ là một tổ chức tự quản của cộng đồng dân cư nhưng ở nhiều hương do địa bàn rộng lớn không thế quản lý hết được nên thôn đã được cấp cho nhiều quyền lực hành chính.

Tổng quát

[sửa | sửa mã nguồn]
Phân cấp hành chính Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Cấp tỉnh

しょう行政ぎょうせい     

Cấp địa khu

行政ぎょうせい     

Cấp huyện

县级行政ぎょうせい     

Cấp hương

乡级行政ぎょうせい     

Cấp thôn

むら行政ぎょうせい     

Khu tự trị

自治じち

Châu tự trị cấp phó tỉnh ふくしょうきゅう自治じちしゅう Thị hạt khu 辖区
Thành phố cấp huyện 县级
Huyện
Huyện tự trị 自治じち
Kỳ はた
Kỳ tự trị 自治じちはた
Nhai đạo 街道かいどう
Trấn
Hương
Hương dân tộc 民族みんぞく
Huyện hạt khu 县辖
Tô mộc 苏木
Tô mộc dân tộc 民族みんぞく苏木
Xã khu しゃ

(Ủy ban cư dân きょみん员会)
Thôn むら / Gaqa
(Ủy ban thôn dân 村民そんみん员会)

Thành phố cấp địa khu 级市
Châu tự trị 自治じちしゅう
Địa khu 地区ちく
Minh めい
Thành phố cấp huyện 县级
Tỉnh

しょう

Thành phố cấp phó tỉnh ふくしょう级城 Thị hạt khu 辖区

Đặc khu 特区とっく
Thành phố cấp huyện 县级
Huyện 县
Huyện tự trị 自治じち

Thành phố cấp địa khu 级市
Châu tự trị 自治じちしゅう
Địa khu 地区ちく
Thành phố cấp phó địa ふく级市

Huyện 县
Thành phố cấp huyện 县级

Lâm khu はやし
Thành phố trực thuộc trung ương

ちょく辖市

Tân khu cấp phó tỉnh

ふくしょう级市辖新

Khu thuộc thành phố 辖区
Huyện 县 / Huyện tự trị 自治じち
Đặc khu hành chính

とく行政ぎょうせい
(Một quốc gia hai chế độ)

xem Phân cấp hành chính Hồng Kông

xem Phân cấp hành chính Ma Cao

Cấp tỉnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Trung Quốc có 33 đơn vị hành chính cấp tỉnh (しょう级, tỉnh cấp), không kể Đài Loan, gồm:

  • Tỉnh (しょう): có 22 đơn vị. Đài Loan (do chính quyền Trung Hoa Dân quốc kiểm soát) được Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa coi là tỉnh thứ 23 của mình.
  • Khu tự trị (自治じち, tự trị khu): có 5 đơn vị.
  • Đặc khu hành chính (特別とくべつ行政ぎょうせい, đặc biệt hành chính khu): có 2 đơn vị.
  • Trực hạt thị (直轄ちょっかつ, trực hạt thị, tương đương ở Trung Hoa Dân quốcいん轄市, viện hạt thị, hay 特別とくべつ, đặc biệt thị), có thể dịch là Thành phố trực thuộc trung ương: có 4 đơn vị. Tuy là thành phố nhưng vẫn có khu vực nông thôn trực thuộc dưới dạng các huyện ngoại thành. Điển hình như thành phố Trùng Khánh là nơi khu vực nông thôn rộng lớn hơn khu vực thành thị rất nhiều.

Cấp này tương đương cấp tỉnh tại Việt Nam.

Các tỉnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Tên
(phồn thể)
Tên
(giản thể)
Pinyin Phiên âm tiếng Anh kiểu cũ Tên tắt hay biệt danh Tỉnh lỵ Danh sách các đơn vị cấp huyện
An Huy 安徽あんき 安徽あんき Ānhuī Anhwei 皖 wǎn
Hoản
Hợp Phì Danh sách các đơn vị cấp huyện
Phúc Kiến 福建ふっけん 福建ふっけん Fújiàn Fukien 闽 mǐn
Mân
Phúc Châu Danh sách các đơn vị cấp huyện
Cam Túc 甘肅かんせい あま Gānsù Kansu あま gān hoặc 陇 lǒng
Cam hoặc Lũng
Lan Châu Danh sách các đơn vị cấp huyện
Quảng Đông 廣東かんとん 广东 Guǎngdōng Kwangtung, Kuangtung 粤 yuè
Việt
Quảng Châu Danh sách các đơn vị cấp huyện
Quý Châu しゅう 贵州 Gùizhōu Kweichow 黔 qián hoặc 贵 gùi
Kiềm hoặc Quý
Quý Dương Danh sách các đơn vị cấp huyện
Hải Nam 海南かいなん 海南かいなん Hǎinán Hainan 琼 qióng
Quỳnh
Hải Khẩu Danh sách các đơn vị cấp huyện
Hà Bắc 河北かわきた 河北かわきた Héběi Hopeh, Hopei 冀 jì
Thạch Gia Trang Danh sách các đơn vị cấp huyện
Hắc Long Giang 黑龍江こくりゅうこう くろ龙江 Hēilóngjiāng Heilungkiang, Heilungchiang くろ hēi
Hắc
Cáp Nhĩ Tân Danh sách các đơn vị cấp huyện
Hà Nam 河南かなん 河南かなん Hénán Honan ỳu
Dự
Trịnh Châu Danh sách các đơn vị cấp huyện
Hồ Bắc 湖北こほく 湖北こほく Húběi Hupeh, Hupei 鄂 è
Ngạc
Vũ Hán Danh sách các đơn vị cấp huyện
Hồ Nam 湖南こなん 湖南こなん Húnán Hunan 湘 xiāng
Tương
Trường Sa Danh sách các đơn vị cấp huyện
Giang Tô 江蘇こうそ こう Jiāngsū Kiangsu, Chiangsu 苏 sū
Nam Kinh Danh sách các đơn vị cấp huyện
Giang Tây 江西えにし 江西えにし Jiāngxī Kiangsi, Chiangsi 赣 gàn
Cám/Cán
Nam Xương Danh sách các đơn vị cấp huyện
Cát Lâm よしりん よしりん Jílín Kirin よし
Cát
Trường Xuân Danh sách các đơn vị cấp huyện
Liêu Ninh 遼寧りょうねい 辽宁 Liáoníng Liaoning 辽 liáo
Liêu
Thẩm Dương Danh sách các đơn vị cấp huyện
Thanh Hải 青海あおみ 青海あおみ Qīnghǎi Tsinghai あお qīng
Thanh
Tây Ninh Danh sách các đơn vị cấp huyện
Thiểm Tây 陝西せんせい 陕西 Shǎnxī (Shaanxi) Shensi 陕 shǎn hoặc しん qín
Thiểm hoặc Tần
Tây An Danh sách các đơn vị cấp huyện
Sơn Tây 山西さんせい 山西さんせい Shānxī (Shanxi) Shansi すすむ jìn
Tấn
Thái Nguyên Danh sách các đơn vị cấp huyện
Sơn Đông 山東さんとう やま Shāndōng Shantung 鲁 lǔ
Lỗ
Tế Nam Danh sách các đơn vị cấp huyện
Tứ Xuyên 四川しせん 四川しせん Sìchuān Szechuan, Szechwan かわ chuān hay しょく shǔ
Xuyên hoặc Thục
Thành Đô Danh sách các đơn vị cấp huyện
Vân Nam 雲南うんなん うんみなみ Yúnnán Yunnan 滇 diān hoặc うん yún
Điền hoặc Vân
Côn Minh Danh sách các đơn vị cấp huyện
Chiết Giang 浙江せっこう 浙江せっこう Zhèjiāng Chekiang, Chechiang 浙 zhè
Chiết
Hàng Châu Danh sách các đơn vị cấp huyện

Tỉnh tuyên bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ khi thành lập năm 1949, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đã coi đảo Đài Loan là một trong những tỉnh của mình và coi Trung Hoa Dân quốc là bất hợp pháp. Tuy nhiên hiện Trung Hoa Dân quốc kiểm soát tỉnh này bao gồm đảo Đài Loan và quần đảo Bành Hồ (Pescadores). Trung Hoa Dân quốc cũng kiểm soát một huyện đảo của tỉnh Phúc KiếnKim Môn; một phần của một huyện thứ hai là Liên Chương. Ngoài ra, Trung Hoa Dân quốc chính thức tuyên bố chủ quyền tất cả Trung Hoa Đại lục (bao gồm Tây Tạng), Ngoại MôngTuva. Dù tuyên bố này đã được bỏ một cách không chính thức bởi Tổng thống Trung Hoa Dân quốc lúc đó là Lý Đăng Huy năm 1991, tuyên bố chủ quyền này đã không được Quốc hội Đài Loan chấp thuận. Chính phủ Quốc Dân Đảng đã dời tỉnh lỵ Đài Loan từ Đài Bắc đến thôn Trung Hưng và nâng Đài Bắc và Cao Hùng lên thành thành phố trực thuộc trung ương (cấp tỉnh) nhưng Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa không công nhận sự thay đổi này và vẫn coi Đài Bắc là tỉnh lỵ tỉnh Đài Loan.

Các khu tự trị

[sửa | sửa mã nguồn]

Khu tự trị (自治じち/自治じち tự trị khu; tiếng Anh: autonomous region) là đơn vị hành chính cấp tỉnh được chỉ định cho một dân tộc thiểu số và được đảm bảo nhiều quyền hơn theo hiến pháp. Ví dụ, họ có người đứng đầu (tỉnh trưởng hay khu trưởng) phải là người dân tộc thiểu số đã được chỉ định cho khu như (Tạng, Uyghur, v.v...)

Các khu tự trị được thành lập sau khi chính thể Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời theo mô hình của Liên Xô. Có tất cả năm khu tự trị.

Tên Tên
(Phồn thể)
Tên
(Giản thể)
pinyin Dân tộc thiểu số Tên tiếng dân tộc Tên viết tắt Thủ phủ Danh sách các đơn vị cấp huyện
Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây [1] 廣西ひろせたけしぞく自治じち 广西たけしぞく自治じち Guǎngxī Zhuàngzú Zìzhìqū Choang Tráng văn -
Gvangjsih Bouxcuengh Swcigih
かつら Quế Nam Ninh Danh sách các đơn vị cấp huyện
Khu tự trị Nội Mông Cổ [2] 內蒙自治じち うちこうむ自治じち Nèiměnggǔ Zìzhìqū Mông Cổ tiếng Mông Cổ -
ᠥᠪᠦᠷ ᠮᠣᠨᠺᠤᠯᠤᠨ ᠥᠪᠡᠷᠲᠡᠺᠡᠨ ᠵᠠᠰᠠᠬᠤ ᠣᠷᠤᠨ /
Öbür Monggol-un Öbertegen Jasaqu Orun
うちこうむ Nội Mông Cổ

Hohhot Danh sách các đơn vị cấp huyện
Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ やすしなつかいぞく自治じち 宁夏かいぞく自治じち Níngxià Húizú Zìzhìqū Hồi (tiếng Hoa) của người Hồi 宁 Ninh Ngân Xuyên Danh sách các đơn vị cấp huyện [3]
Khu tự trị dân tộc Duy Ngô Nhĩ Tân Cương しん疆維われなんじ自治じち しん疆维われ尔自 Xīnjiāng Wéiwúěr Zìzhìqū Uyghur tiếng Uyghur -
شىنجاڭ ئۇيغۇر ئاپتونوم رايونى /
Shinjang Uyghur Aptonom Rayoni
しん Tân Ürümqi Danh sách các đơn vị cấp huyện
Khu tự trị Tây Tạng 西藏にしくら自治じち 西藏にしくら自治じち Xīzàng Zìzhìqū Tạng tiếng Tạng -
བོད་རང་སྐྱོང་ལྗོངས/
Bö rang kyong jong
ぞう Tạng Lhasa Danh sách các đơn vị cấp huyện

Đặc khu hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc khu hành chính (特別とくべつ行政ぎょうせい/とく行政ぎょうせい đặc biệt hành chính khu; tiếng Anh viết tắt SAR) là các đơn vị hành chính có quyền tự trị cao theo thể chế Một quốc gia hai chế độ, chịu sự quản lý trực tiếp của Chính quyền Nhân dân Trung ương như nêu trong Điều 12 của Bộ luật cơ bản của cả hai đặc khu hành chính.

Hiện Trung Quốc có hai đặc khu hành chính sau:

Tên Tên
(Phồn thể)
Tên
(Giản thể)
Pinyin Tên viết tắt
Hồng Kông 香港ほんこん 香港ほんこん Xiānggǎng みなと Cảng
Ma Cao 澳門まかお 澳门 Àomén 澳 Áo

Cấp địa khu

[sửa | sửa mã nguồn]

Cấp địa khu (地区ちく级, địa khu cấp hay 级, địa cấp) là cấp hành chính dưới tỉnh và trên huyện, gồm có:

  • Địa khu (地区ちく). Hiện nay các địa khu đã được thay thế gần hết bằng thành phố trực thuộc tỉnh. Cả nước chỉ còn 7 địa khu, chủ yếu chỉ tồn tại ở Khu tự trị Tây Tạng (1 địa khu) và Khu tự trị Tân Cương (5 địa khu), ngoài ra tỉnh Hắc Long Giang có 1 địa khu.
  • Châu tự trị (自治じちしゅう, tự trị châu). Hiện có 30 châu tự trị.
  • Địa cấp thị (级市, địa cấp thị), có thể dịch là Đô thị cấp địa khu; trong đó bao gồm cả Phó tỉnh cấp thành thị, hay còn gọi là Thành phố phó tỉnh (ふくしょう级城, phó tỉnh cấp thành thị). Tính đến ngày 8 tháng 2 năm 2013, cả nước có 286 địa cấp thị.
  • Minh (めい). Đơn vị hành chính này chỉ tồn tại ở Nội Mông Cổ: hiện chỉ có 3 minh, còn lại là địa cấp thị.

Một địa khu lại bao gồm nhiều huyện hoặc khu (tức Quận).

Cấp hành chính này không có cấp tương đương ở Việt Nam hiện nay. Trong quá khứ nó tương đương với phủViệt Nam thời Lê

Cấp huyện

[sửa | sửa mã nguồn]

Cấp huyện (县级, huyện cấp) gồm có:

  • Huyện (县, huyện; tiếng Anh: county). Trong Wikipedia thống nhất dịch là county, còn các sách báo khác có khi dịch là district, thậm chí prefecture.
  • Huyện tự trị (自治じち县, tự trị huyện; tiếng Anh: autonomous county).
  • Huyện cấp thị, có thể dịch là Đô thị cấp huyện (县级, huyện cấp thị; tiếng Anh: county-level city); trong đó bao gồm cả Phó địa cấp thị (ふくきゅう, phó địa cấp thị; tiếng Anh: sub-prefecture-level city), có thể dịch là Đô thị cấp phó địa khu.
  • Khu có thể hiểu là Quận nội thành, nội thị của các thành phố trực thuộc trung ương, thành phố cấp địa khu, thành phố cấp huyện (辖区, thị hạt khu hoặc ngắn gọn là , khu; tiếng Anh: district).
  • Kỳ (はた; tiếng Anh: banner). Đơn vị hành chính này chỉ tồn tại ở Nội Mông Cổ.
  • Kỳ tự trị (自治じち, tự trị kỳ; tiếng Anh: autonomous banner). Đơn vị hành chính này chỉ tồn tại ở Nội Mông Cổ và chỉ có 3 kỳ tự trị.
  • Ngoài ra còn có 1 lâm khu (はやし línqū; tiếng Anh: forestry district/area) Thần Nông Giá ở tỉnh Hồ Bắc, và 1 đặc khu (特区とっく tèqū; tiếng Anh: special district) Lục Chi ở tỉnh Quý Châu cũng thuộc cấp này.

Cấp này tương đương cấp huyện tại Việt Nam. Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2011, toàn bộ Trung Quốc đại lục có 2.853 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó có 857 khu (quận), 369 thành phố cấp huyện (huyện cấp thị), 1.456 huyện, 117 huyện tự trị, 49 kỳ, 3 kỳ tự trị, 1 đặc khu và 1 lâm khu.[4]

Cấp hương

[sửa | sửa mã nguồn]

Cấp hương (乡级, hương cấp) là cấp tương đương cấp xã, phường của Việt Nam.

  • Khu vực nông thôn được chia thành:
    • Hương, có thể dịch là (乡; tiếng Anh: township)
    • Trấn, có thể dịch là thị trấn (鎮; tiếng Anh: town)
    • Hương dân tộc (民族みんぞく乡, dân tộc hương; tiếng Anh: ethnic township)
    • Riêng ở Nội Mông được chia thành tô mộc (苏木, sūmù; tiếng Anh: sumu) và tô mộc dân tộc (民族みんぞく苏木, dân tộc tô mộc; tiếng Anh: ethnic sumu)
  • Khu vực thành thị được chia thành:
    • Nhai đạo biện sự xứ (街道かいどう办事处) hay nhai đạo (街道かいどう, hoặc がいnhai biện; tiếng Anh: sub-district), có thể coi như cấp phường ở Việt Nam
    • Ngoài ra, công sở khu (公所ぐぞ, khu công sở; tiếng Anh: district public office) là tàn tích một cấp hành chính trước đây, giờ chỉ còn 2 công sở khu và loại đơn vị này đang dần dần mất đi

Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2011, toàn bộ Trung Quốc đại lục có 40466 đơn vị hành chính cấp hương, trong đó có 19683 trấn, 12395 hương, 1085 hương dân tộc, 106 tô mộc, 1 tô mộc dân tộc, 7194 nhai đạo và 2 công sở khu.[4]

Cấp thôn

[sửa | sửa mã nguồn]

Cấp thôn (むら级, cūnjí, thôn cấp) không phải là cấp hành chính chính thức, cũng giống như cấp thôn, ấp, tổ, khu phố ở Việt Nam.

  • Ở thành thị có:
    • Xã khu (しゃ shèqū), hay tiểu khu () hay khu cư trú (居住きょじゅう, cư trú khu), tiếng Anh dịch là communities
    • Khu dân cư (きょみん jūmínqū, cư dân khu), tiếng Anh dịch là neighborhoods
  • Ở nông thôn có:
    • Ủy hội thôn (村民そんみん员会 cūnmínwěiyuánhùi, thôn dân ủy viên hội hoặc vắn tắt là むらかい cūnwěihùithôn ủy hội), tiếng Anh dịch là village committees
    • Tiểu tổ thôn (村民そんみんしょう组 cūnmínxiǎozǔ, thôn dân tiểu tổ), tiếng Anh dịch là villager groups

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Khám phá Quảng Tây”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2009.
  2. ^ “Khám phá Nội Mông”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2009.
  3. ^ “Ninh Hạ phát triển cơ sở hóa chất”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2009.
  4. ^ a b “Thống kê của đơn vị hành chính Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (2011)”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2014.